điều 82 luật xử lý vi phạm hành chính

hÀnh vi vi phẠm hÀnh chÍnh, hÌnh thỨc xỬ phẠt, mỨc xỬ phẠt vÀ biỆn phÁp khẮc phỤc hẬu quẢ trong lĨnh vỰc bỔ trỢ tƯ phÁp. mục 1. hÀnh vi vi phẠm hÀnh chÍnh, hÌnh thỨc xỬ phẠt, mỨc xỬ phẠt vÀ biỆn phÁp khẮc phỤc hẬu quẢ trong hoẠt ĐỘng luẬt sƯ. Điều 5. Các ngành chức năng của tỉnh đã thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về thủ tục, hình thức, trình tự áp dụng biện pháp xử lý hành chính, bảo đảm chính xác, khách quan trong việc xem xét, quyết định việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính; góp phần tích cực vào việc giữ gìn trật tự, kỷ 2.Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được xử lý như … 3.Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, Luật số 15/2012/QH13; 4.Những nội dung mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của … 5.Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012; 6.61. LUẬT. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH. Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật xử lý vi phạm hành chính. Phần thứ nhất. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG. Điều 1. theo quy định tại điều 26 của luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, có hiệu lực kể từ ngày 1.7.2013 thì tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là việc sung vào ngân sách nhà nước vật, tiền, hàng hoá, phương tiện có liên quan trực tiếp đến vi phạm hành chính, được áp dụng đối với vi phạm hành chính nghiêm trọng do lỗi cố ý của cá … Site Rencontre Non Payant Pour Les Hommes. Liên hệ luật sư Dân sự Tháng Một 28, 2022 Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật nhưng không thuộc diện phải chịu truy cứu trách nhiệm hình sự. 1. Vi phạm hành chính là gì? Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. Xử lý vi phạm hành chính là công cụ quan trọng trong hoạt động quản lý nhà nước nhằm duy trì trật tự, kỷ cương trong quản lý hành chính của Nhà nước. Đây là vấn đề trực tiếp liên quan đến cuộc sống hàng ngày của nhân dân, tổ chức, hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản 2, Điều 2 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 có định nghĩa về xử phạt vi phạm hành chính như sau “Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính“. 2. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính Nguyên tắc xử phạt các hành vi vi phạm hành chính bao gồm Mọi hành vi vi phạm hành chính phải được phát hiện kịp thời và khắc phục hậu quả ngay. Quy trình xử lý vi phạm hành chính cần được tiến hành nhanh chóng, đúng thẩm quyền, công khai và đảm bảo công bằng theo quy định của pháp luật; Việc xử lý các đối tượng thực hiện hành vi vi phạm hành chính phải được cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định của pháp luật; Việc xử lý vi phạm hành chính sẽ dựa vào mức độ, tính chất vi phạm, đối tượng vi phạm và những tình tiết liên quan để tăng nặng, giảm nhẹ và đưa ra biện pháp xử lý thích hợp; Chỉ xử phạt vi phạm hành chính khi có hành vi vi phạm hành chính do pháp luật quy định. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính nhiều lần được Chính phủ quy định là tình tiết tăng nặng; Không xử lý vi phạm hành chính thuộc các trường hợp sự kiện bất ngờ, phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết hoặc người vi phạm hành chính không có năng lực trách nhiệm hành chính; người thực hiện hành vi vi phạm hành chính chưa đủ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính. Việc xử lý vi phạm hành chính sẽ bao gồm mức tiền xử phạt và các biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật. 3. Đặc điểm của vi phạm hành chính Dựa vào những khái niệm về luật xử lý vi phạm hành chính đã nêu ở trên, chúng ta có thể rút ra một vài đặc điểm của hành vi vi phạm hành chính như sau Thứ nhất, vi phạm hành chính là những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vị phạm hành chính. Hành vi vi phạm hành chính được thể hiện dưới dạng hành động chủ thể thực hiện những hành vi bị ngăn cấm dựa trên luật pháp hoặc không hành động nhưng bị bắt buộc phải thực hiện – trong trường hợp này chủ thể không phải bị xử lý hành vi vi phạm hành chính theo các quy tắc quản lý nhà nước. Thứ hai, vi phạm hành chính là những hành vi có lỗi được thực hiện bởi chủ thể có năng lực đầy đủ để chịu xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Lỗi là dấu hiệu nhận biết ý chí và mong muốn thực hiện vi phạm hành chính của chủ thể. Lỗi trong vi phạm hành chính sẽ thể hiện dưới dạng cố ý và vô ý. Chủ thể vi phạm hành chính là cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm hành chính theo quy định của pháp luật hành chính và phải chịu trách nhiệm đối với hành vi trái pháp luật của mình. Thứ ba, những chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, việc xử phạt vi phạm hành chính còn được quy định trong các Luật xử phạt khác có liên quan. 4. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính Đảm bảo xác định tính thẩm quyền xử phạt hành chính minh bạch, rõ ràng, tránh xung đột và thực hiện theo đúng quy định trong Luật xử phạt hành chính hiện hành. Thứ nhất, áp dụng thẩm quyền xử phạt đối với các đối tượng vi phạm hành chính với mức phạt và hình thức theo quy định của pháp luật. Thứ hai, mức phạt tiền được quy định cụ thể do những người có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính. Trong đó, mức phạt tiền đối với tổ chức sẽ cao gấp 02 lần so với cá nhân. Thứ ba, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc các lĩnh vực an toàn xã hội, an ninh trật tự, bảo vệ môi trường, giao thông đường bộ với mức phạt không vượt quá 02 lần dựa trên quy định của pháp luật đối với các trường hợp xảy ra trong nội thành của thành phố trực thuộc trung ương; mức phạt vi phạm hành chính cụ thể sẽ do hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương quyết định căn cứ theo Khoản 1 và Khoản 3, Điều 23 trong Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền ở mức đến đồng đối với cá nhân, đồng đối với tổ chức – người có thẩm quyền xử phạt sẽ ra quyết định xử phạt tại chỗ mà không cần lập biên bản trừ các trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản. Trong trường hợp bị phạt từ đồng cá nhân hoặc đồng tổ chức trở lên thì cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện thủ tục xử phạt như sau Lập biên bản vi phạm hành chính, có chữ ký của người lập biên bản và chủ thể vi phạm. Trong trường hợp có người bị thiệt hại hoặc người làm chứng thì họ phải kỳ vào biên bản. Nếu cả hai từ chối ký thì phải nêu rõ lý do vào biên bản. Biên bản xử phạt sẽ có 2 bản, một cho người lập biên bản và một giao cho tổ chức, cá nhân. Nếu vụ vi phạm vượt quá quyền xử phạt của người lập biên bản, bắt buộc phải gửi biên bản đến cơ quan có thẩm quyền cao hơn. Sau khi lập biên bản vi phạm, người có thẩm quyền cần thực hiện tổ chức một, một số hoặc toàn bộ công việc Xác định cụ thể các tình tiết liên quan đến sự việc để xem xét và đưa ra quyết định. 5. Các hình thức xử lý vi phạm hành chính Căn cứ theo Luật xử lý vi phạm hành chính hiện hành, gồm có các hình thức xử phạt dưới đây Phạt cảnh cáo; Phạt tiền; Tước chứng chỉ hành nghề, quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc tạm đình chỉ hoạt động có thời hạn; Tịch thu các phương tiện, tang vật vi phạm hành chính không vượt quá mức tiền phạt theo quy định của trưởng công an cấp huyện có thẩm quyền; Trục xuất. Trong đó, phạt cảnh cáo và phạt tiền được xét vào hình thức phạt chính. Còn các hình phạt khác có thể được quy định là phạt chính hoặc hình phạt bổ sung tại các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước. Ngoài ra, cùng với việc áp dụng các hình thức xử phạt nêu trên, cơ quan có thẩm quyền có thể các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính. Tùy vào từng vụ việc và mức độ nguy hiểm của từng chủ thể mà quy định sẽ áp dụng hình phạt hành chính khác nhau. Đồng thời, hình phạt được xem xét tăng nặng hoặc giảm nhẹ dựa trên tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm. Nếu độc giả có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về xử phạt vi phạm hành chính, vui lòng liên hệ với các luật sư dày dặn kinh nghiệm của chúng tôi tại info CHÍNH PHỦ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 97/2017/NĐ-CP Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2017 NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 81/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính 1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau “Điều 1. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính 1. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính là cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật xử lý vi phạm hành chính. 2. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính khi có đủ các điều kiện sau đây a Là pháp nhân theo quy định của pháp luật dân sự hoặc các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật; b Hành vi vi phạm hành chính do người đại diện, người được giao nhiệm vụ nhân danh tổ chức hoặc người thực hiện hành vi theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của tổ chức và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. 3. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải được quy định cụ thể tại các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước. 4. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi vi phạm khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ được giao theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan.” 2. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 5 như sau “3a. Trưởng đoàn Thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính thuộc phạm vi, nội dung cuộc thanh tra trong thời hạn thanh tra theo quy định của pháp luật về thanh tra. Trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị khiếu nại thì người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hoặc chỉ đạo người đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính giải quyết theo quy định của pháp luật về thanh tra và khiếu nại.” 3. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau “4. Quyết định giao quyền quy định tại Điều 54, khoản 2 Điều 87 và khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính phải xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền. Quyết định giao quyền phải được đánh số, ghi rõ ngày, tháng, năm, trích yếu, ký và đóng dấu; trường hợp cơ quan, đơn vị của người giao quyền không được sử dụng dấu riêng, thì đóng dấu treo của cơ quan cấp trên. Phần căn cứ pháp lý ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cấp phó được giao quyền phải thể hiện rõ số, ngày, tháng, năm, trích yếu của quyết định giao quyền.” 4. Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 Điều 5 như sau “5a. Cấp phó của những người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được giao quyền thì có thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 119 Luật xử lý vi phạm hành chính.” 5. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5a Điều 5 như sau “6. Việc giao quyền chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau đây a Quyết định giao quyền hết thời hạn; b Công việc được giao quyền đã hoàn thành; c Cấp trưởng chấm dứt việc giao quyền cho cấp phó. Trong trường hợp này, việc chấm dứt giao quyền phải được thể hiện bằng quyết định; d Người giao quyền hoặc người được giao quyền nghỉ hưu, thôi việc, được điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức hoặc tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật; đ Người giao quyền hoặc người được giao quyền chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; e Công việc được giao quyền tuy chưa hoàn thành nhưng vụ việc phải chuyển giao cho cơ quan, người có thẩm quyền khác xử lý theo quy định của pháp luật; g Người giao quyền hoặc người được giao quyền bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.” 6. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau “Điều 5a. Thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện đối với tổ chức vi phạm hành chính Những chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại các khoản 1, 2 Điều 38; các khoản 3, 4, 5 Điều 39; khoản 3 Điều 40; các khoản 4, 5, 6 Điều 41; các khoản 3, 4 Điều 42; các khoản 2, 3, 4 Điều 43; các khoản 3, 4 Điều 44; các khoản 2, 3 Điều 45; các khoản 1, 2, 3, 5 Điều 46; Điều 47; các khoản 1, 2, 3 Điều 48; các khoản 2, 4 Điều 49 Luật xử lý vi phạm hành chính có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện đối với tổ chức vi phạm hành chính có giá trị gấp 02 lần giá trị tang vật, phương tiện bị tịch thu của cá nhân vi phạm hành chính.” 7. Khoản 1 và khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau “1. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính gồm người có thẩm quyền xử phạt, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành; người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu và những người được chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ lập biên bản. Các chức danh có thẩm quyền lập biên bản được quy định cụ thể tại các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước. 2. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính nhưng không có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này chỉ có quyền lập biên bản về những vi phạm thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về việc lập biên bản. Trường hợp vụ việc vi phạm vừa có hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản, vừa có hành vi vi phạm không thuộc thẩm quyền xử phạt hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản, thì người đó vẫn phải tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với tất cả các hành vi vi phạm và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.” 8. Bổ sung Điều 6a vào sau Điều 6 như sau “Điều 6a. Sửa đổi, bổ sung, đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính 1. Quyết định về xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi, bổ sung khi thuộc một trong các trường hợp sau đây a Có sai sót về kỹ thuật soạn thảo làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định; b Có sai sót về nội dung nhưng không làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định. 2. Quyết định về xử lý vi phạm hành chính được đính chính khi có sai sót về kỹ thuật soạn thảo mà không làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định. 3. Khi phát hiện quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót thuộc các trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này, người đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính tự mình hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người đó có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hoặc đính chính những nội dung sai sót trong quyết định. 4. Quyết định sửa đổi, bổ sung, văn bản đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính là những văn bản gắn liền với quyết định về xử lý vi phạm hành chính đã được ban hành và được lưu trong hồ sơ xử lý vi phạm hành chính.” 9. Bổ sung Điều 6b vào sau Điều 6a như sau “Điều 6b. Hủy bỏ, ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính 1. Người đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính phải hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định khi thuộc một trong các trường hợp sau đây a Có vi phạm quy định pháp luật về thẩm quyền, thủ tục xử lý vi phạm hành chính; b Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính; c Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính quy định tại khoản 10 Điều 12 Luật xử lý vi phạm hành chính; d Có quyết định khởi tố vụ án của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự đối với vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính. 2. Tùy thuộc vào tính chất, mức độ sai sót, người đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính phải hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung quyết định khi thuộc một trong các trường hợp sau đây a Có sai sót về nội dung làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định; b Quyết định giải quyết khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính. 3. Trong các trường hợp sau đây, nếu có căn cứ để ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính thì người đã ban hành quyết định phải ban hành quyết định mới hoặc chuyển người có thẩm quyền ban hành quyết định mới a Các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1, khoản 2 Điều này; b Có bản án, quyết định của Tòa án về việc hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định về xử lý vi phạm hành chính bị khởi kiện.” 10. Bổ sung Điều 6c vào sau Điều 6b như sau “Điều 6c. Thời hạn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, đính chính, hủy bỏ, ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính Thời hạn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, đính chính, hủy bỏ, ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính là 01 năm, kể từ ngày ra quyết định, trừ trường hợp hết thời hiệu quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 6 Luật xử lý vi phạm hành chính.” 11. Bổ sung Điều 6d vào sau Điều 6c như sau “Điều 6d. Hiệu lực, thời hạn, thời hiệu thi hành của quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính, văn bản đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính, văn bản đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính có hiệu lực kể từ thời điểm ký hoặc thời điểm cụ thể ghi trong quyết định. 2. Thời hạn thi hành quyết định sửa đổi, bổ sung, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính là 10 ngày làm việc, kể từ ngày cá nhân, tổ chức vi phạm nhận được quyết định. Đối với quyết định sửa đổi, bổ sung, quyết định mới về áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì cá nhân vi phạm phải thi hành ngay khi nhận được quyết định. 3. Thời hiệu thi hành quyết định sửa đổi, bổ sung, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính là 01 năm, kể từ ngày ban hành quyết định. Đối với quyết định sửa đổi, bổ sung, quyết định mới về áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì thời hiệu thi hành là 06 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định.” 12. Bổ sung Điều 6đ vào sau Điều 6d như sau “Điều 6đ. Trách nhiệm và việc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với người có thẩm quyền ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót 1. Người có thẩm quyền đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót và cơ quan của người đó phải kịp thời áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do việc ban hành và thực hiện quyết định gây ra. 2. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với người đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót phải căn cứ vào nội dung, tính chất, mức độ sai sót của quyết định và hậu quả do việc thực hiện quyết định đó gây ra đối với cá nhân, tổ chức có liên quan và trên cơ sở tính chất, mức độ lỗi của người đã ban hành, tham mưu ban hành quyết định đó. 3. Việc xem xét trách nhiệm được thực hiện như sau a Cơ quan của người có thẩm quyền đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót phải tổ chức việc kiểm điểm, xác định trách nhiệm của người đã ban hành, tham mưu ban hành quyết định đó, đồng thời xem xét trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót; b Cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình ban hành, tham mưu ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót, tùy theo tính chất, mức độ lỗi và nội dung có sai sót của quyết định, phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; nếu gây thiệt hại thì phải hoàn trả theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng thì có thể bị đề nghị xem xét, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.” 13. Bổ sung Điều 6e vào sau Điều 6đ như sau “Điều 6e. Thủ trưởng trực tiếp của người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc Thủ trưởng trực tiếp của người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc theo quy định tại các Điều 66, 77, 125 và 128 Luật xử lý vi phạm hành chính là cấp trên trực tiếp trong quan hệ hành chính đối với người đang giải quyết vụ việc.” 14. Sửa đổi khoản 4 Điều 7 như sau “4. Trường hợp phát hiện giấy phép, chứng chỉ, giấy đăng ký hoạt động bị cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung, thì người có thẩm quyền xử phạt tịch thu và thông báo cho cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ, giấy đăng ký hoạt động bị tịch thu biết.” 15. Bổ sung Điều 7a vào sau Điều 7 như sau “Điều 7a. Áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chỉ được áp dụng khi nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước có quy định hình thức xử phạt này đối với hành vi vi phạm hành chính cụ thể.” 16. Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 1 Điều 10 như sau “d Nộp tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ vào Kho bạc nhà nước thông qua dịch vụ bưu chính công ích.” 17. Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau “2. Trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà cá nhân bị xử phạt không cư trú, tổ chức bị xử phạt không đóng trụ sở tại nơi xảy ra hành vi vi phạm thì theo đề nghị của cá nhân, tổ chức bị xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt quyết định nộp tiền phạt theo hình thức nộp phạt quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và gửi quyết định xử phạt cho cá nhân, tổ chức vi phạm qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt nộp phạt vào tài khoản Kho bạc nhà nước ghi trong quyết định xử phạt trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật xử lý vi phạm hành chính. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiền phạt được nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước, thì người tạm giữ các giấy tờ để bảo đảm cho việc xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính phải gửi trả lại cá nhân, tổ chức bị xử phạt các giấy tờ đã tạm giữ qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm. Chi phí gửi quyết định xử phạt và chi phí gửi trả lại giấy tờ do cá nhân, tổ chức bị xử phạt chi trả.” 18. Bổ sung điểm c1 vào sau điểm c khoản 2 Điều 11 như sau “c1 Giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích nếu có;” 19. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau “3. Việc phát hành biên lai thu tiền phạt được thực hiện như sau a Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức cấp biên lai thu tiền phạt cho cơ quan, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan, tổ chức thu tiền phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm tổ chức việc in và quản lý giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ thông qua dịch vụ bưu chính công ích; b Cơ quan, tổ chức phát hành phải có thông báo phát hành bằng văn bản trước khi đưa ra sử dụng lần đầu mẫu biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính hoặc giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ; c Cá nhân, tổ chức được cấp biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính, giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ phải quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phạt, giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan.” 20. Khoản 6 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau “6. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể nội dung, hình thức biên lai thu tiền phạt và các chứng từ thu tiền phạt khác; tổ chức in, phát hành và quản lý, sử dụng các chứng từ thu phạt và tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính; trừ giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ thông qua dịch vụ bưu chính công ích quy định tại khoản 3 Điều này.” 21. Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như sau “Điều 11a. Xử lý tang vật, phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu 1. Đối với tang vật, phương tiện đang bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu thì trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp. Trong trường hợp này, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp một khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm vào ngân sách nhà nước để thay thế cho việc thực hiện hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, nếu không nộp thì bị cưỡng chế thực hiện theo quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 2. Tùy theo loại tang vật, phương tiện cụ thể, việc xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm để xác định khoản tiền tương đương mà cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp vào ngân sách nhà nước dựa trên một trong các căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc có trách nhiệm xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm. Trường hợp không thể áp dụng được căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải thành lập Hội đồng định giá. Việc thành lập Hội đồng định giá được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành chính. Mọi chi phí liên quan đến việc tạm giữ, định giá và thiệt hại do việc tạm giữ gây ra do cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ chi trả. 3. Thời hạn, thủ tục, biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu được thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 8 và 9 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. 4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi xác định được giá trị tang vật, phương tiện để xác định khoản tiền tương đương mà cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp vào ngân sách nhà nước, người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện phải thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp về việc trả lại tang vật, phương tiện, trừ trường hợp chưa xác định được chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp. 5. Khi trả lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ, người được giao nhiệm vụ quản lý, bảo quản có trách nhiệm a Kiểm tra quyết định trả lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ; giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp hoặc người được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp ủy quyền hợp pháp; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng; b Yêu cầu chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp hoặc người được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp ủy quyền hợp pháp đến nhận lại tang vật, phương tiện và cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm đối chiếu với biên bản tạm giữ để kiểm tra về chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, đặc điểm, hiện trạng của tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu dưới sự chứng kiến của người được giao nhiệm vụ quản lý, bảo quản. Việc giao, nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ phải được lập thành biên bản, có chữ ký của bên giao, bên nhận và cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm. Biên bản trả lại giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp phải được giao cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp và cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm, mỗi người 01 bản. 6. Người được giao nhiệm vụ quản lý, bảo quản chỉ thực hiện việc trả lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ khi có đầy đủ các thủ tục theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này. 7. Trường hợp đã quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo theo quy định tại khoản 4 Điều này, nếu chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng hoặc trường hợp không xác định được chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo ít nhất 02 lần, mỗi lần cách nhau 03 ngày làm việc, trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương nơi tạm giữ tang vật, phương tiện và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền tạm giữ; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo cuối cùng trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai, nếu chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để xử lý theo quy định tại Điều 82 Luật xử lý vi phạm hành chính và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 8. Hình thức, thủ tục thu, nộp khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm vào ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.” 22. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau “2. Sau khi đã ký hợp đồng bán đấu giá tài sản, cơ quan đã ra quyết định tịch thu tiến hành chuyển giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và lập biên bản chuyển giao. Biên bản phải ghi rõ ngày, tháng, năm chuyển giao; người chuyển giao; người nhận chuyển giao; chữ ký có đóng dấu nếu có của người chuyển giao, người nhận chuyển giao; số lượng, tình trạng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện bị tịch thu để bán đấu giá. Trong trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu là hàng hóa cồng kềnh hoặc có số lượng lớn, thì tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp đã được thuê bán đấu giá tiếp tục ký hợp đồng bảo quản tài sản với nơi đang giữ tang vật, phương tiện đó. Địa điểm tổ chức bán đấu giá tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.” 23. Bổ sung Điều 12a vào sau Điều 12 như sau “Điều 12a. Xác định thẩm quyền xử phạt trong trường hợp tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm “1. Trường hợp các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước có quy định trị giá hoặc số lượng của hàng cấm và khung tiền phạt đối với hành vi vi phạm có tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm thì thẩm quyền xử phạt được xác định theo quy định tại Chương II Phần thứ hai Luật xử lý vi phạm hành chính và quy định của nghị định xử phạt vi phạm hành chính. Đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm không thuộc trường hợp nêu trên thì không tiến hành xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính mà phải chuyển hồ sơ vụ việc đến người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Thẩm quyền xử phạt đối với trường hợp tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm được xác định theo nguyên tắc sau đây a Nếu người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc là người có thẩm quyền xử phạt cao nhất trong lĩnh vực quản lý nhà nước thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó. b Nếu người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc không phải là người có thẩm quyền xử phạt cao nhất trong lĩnh vực quản lý nhà nước hoặc không phải là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì người đó phải chuyển vụ vi phạm đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hoặc người có thẩm quyền xử phạt cao nhất trong lĩnh vực quản lý nhà nước đó để ra quyết định xử phạt. 3. Thẩm quyền quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm được thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính và khoản 2 Điều này.” 24. Khoản 3 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau “3. Việc lập hồ sơ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cũng được áp dụng đối với người đang tham gia chương trình cai nghiện tự nguyện tại gia đình hoặc cộng đồng, người đang tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế”. 25. Khoản 1 và khoản 3 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau “Điều 19. Xây dựng, hoàn thiện pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, 1. Nghiên cứu, rà soát, xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. 3. Theo dõi việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.” 26. Điểm d khoản 1 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau “d Việc thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về xử lý vi phạm hành chính;” 27. Bổ sung điểm g vào sau điểm e khoản 1 Điều 21 như sau “g Công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.” 28. Bổ sung các điểm đ và e vào sau điểm d khoản 2 Điều 21 như sau “đ Qua theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính phát hiện việc áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính có dấu hiệu xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; e Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cá nhân, tổ chức phản ánh việc áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính chưa chính xác hoặc có dấu hiệu xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.” 29. Điểm a khoản 4 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau “a Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định kiểm tra đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, d khoản 2 Điều này. Đối với trường hợp quy định tại các điểm đ và e khoản 2 Điều này, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức liên quan xem xét, tiến hành việc kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra về Bộ Tư pháp. Đối với trường hợp quy định tại điểm d, đ và e khoản 2 Điều này mà có tính chất phức tạp, mang tính liên ngành, trong phạm vi toàn quốc, thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;” 30. Bổ sung điểm a1 vào sau điểm a khoản 4 Điều 21 như sau “a1 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ra quyết định kiểm tra đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ và e khoản 2 Điều này trong phạm vi lĩnh vực quản lý của mình;” 31. Sửa đổi, bổ sung các khoản 2, 3, 4 và bổ sung khoản 5 vào Điều 25 như sau “Điều 25. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính 2. Báo cáo về tình hình xử phạt vi phạm hành chính bao gồm các nội dung sau đây a Nhận xét, đánh giá chung về tình hình vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính ở địa phương, lĩnh vực; b Số lượng vụ vi phạm bị phát hiện, xử lý; đối tượng vi phạm; việc áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả; biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính; các loại hành vi vi phạm phổ biến; c Kết quả thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính Tổng số tiền phạt thu được; tổng số tiền thu được từ bán, thanh lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; số giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng có thời hạn; số vụ bị đình chỉ hoạt động có thời hạn; tổng số quyết định xử phạt; số lượng quyết định xử phạt chưa được thi hành; số lượng quyết định hoãn, giảm, miễn thi hành phạt tiền; số vụ bị cưỡng chế thi hành; số vụ bị khiếu nại, khởi kiện; d Số lượng đối tượng vi phạm là người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính nhắc nhở; đ Số lượng hồ sơ có dấu hiệu tội phạm được chuyển để truy cứu trách nhiệm hình sự; e Khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện pháp luật xử phạt vi phạm hành chính; kiến nghị, đề xuất. 3. Báo cáo về tình hình áp dụng biện pháp xử lý hành chính bao gồm các nội dung sau đây a Nhận xét, đánh giá chung về tình hình áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và lập hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại địa phương; số vụ bị khiếu nại, khởi kiện; b Số lượng đối tượng bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và số lượng đối tượng bị lập hồ sơ đề nghị Tòa án áp dụng các biện pháp xử lý hành chính; số lượng đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và số lượng đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án quyết định; c Số lượng đối tượng vi phạm là người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình; d Nhận xét, đánh giá về tình hình tổ chức thi hành các quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án quyết định; số lượng hoãn, miễn chấp hành quyết định; đ Số lượng đối tượng đang chấp hành tại cơ sở cai nghiện bắt buộc; giảm thời hạn; tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại; e Số lượng đối tượng đang chấp hành tại cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; giảm thời hạn; tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại; g Khó khăn, vướng mắc; đề xuất, kiến nghị. 4. Thời điểm lấy số liệu đối với báo cáo 06 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm; đối với báo cáo hàng năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. 5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định cụ thể chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính 06 tháng và hàng năm.” 32. Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau “2. Xây dựng báo cáo tình hình xử phạt vi phạm hành chính theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định này thuộc thẩm quyền xử phạt của Bộ, cơ quan ngang Bộ. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng hợp cả số liệu của các đơn vị trực thuộc gửi Bộ Tư pháp trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 20 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo hàng năm. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo tình hình áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo nội dung quy định tại các điểm d, đ và g khoản 3 Điều 25 của Nghị định này. Bộ Công an báo cáo tình hình áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; cơ sở giáo dục bắt buộc theo các nội dung quy định tại các điểm a, b, d, e và g khoản 3 Điều 25 của Nghị định này.” 33. Khoản 1 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau “1. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính a Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương mình đến Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 05 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo hàng năm; Phòng Tư pháp tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; b Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mình về Sở Tư pháp trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo hàng năm, để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Sở Tư pháp tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; c Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương và gửi Bộ Tư pháp trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 20 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo hàng năm. Đối với số liệu xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, để phục vụ công tác theo dõi tình hình xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không tổng hợp vào Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gửi Bộ Tư pháp; d Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi thẩm quyền của mình báo cáo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định này. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo các nội dung quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 3 Điều 25 của Nghị định này.” 34. Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau “32. Mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục về mẫu biên bản và mẫu quyết định để sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính. Căn cứ vào mẫu biên bản, mẫu quyết định ban hành kèm theo Nghị định này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ban hành các mẫu biên bản, quyết định phù hợp để sử dụng trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình và quy định việc quản lý và sử dụng các mẫu biên bản, quyết định trong xử lý vi phạm hành chính. Trong trường hợp cần thiết, để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thể ban hành các mẫu biên bản, quyết định và các mẫu biểu cần thiết khác sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính được lưu trữ bằng giấy và lưu trữ dưới dạng điện tử. Cơ quan, người có thẩm quyền có thể sử dụng mẫu được in sẵn hoặc tự in các mẫu theo quy định.” Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp Không áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định này trong trường hợp nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước được ban hành trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành. Điều 4. Điều khoản thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 10 năm 2017. 2. Bãi bỏ điểm g khoản 3 Điều 25 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính. 3. Bãi bỏ Phụ lục về mẫu biên bản và mẫu quyết định được ban hành kèm theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính./. Nơi nhận - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu VT, PL 2b. PC TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc PHỤ LỤC MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH Ban hành kèm theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Mã số Mẫu biểu I. MẪU QUYẾT ĐỊNH MQĐ01 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản MQĐ02 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính dùng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính MQĐ03 Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền MQĐ04 Quyết định giảm/miễn phần còn lại toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính MQĐ05 Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần MQĐ06 Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập MQĐ07 Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản MQĐ08 Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt MQĐ09 Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính MQĐ10 Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả MQĐ11 Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận MQĐ12 Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính MQĐ13 Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính MQĐ14 Quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính MQĐ15 Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản MQĐ16 Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính MQĐ17 Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính MQĐ18 Quyết định chấm dứt việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính MQĐ19 Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề MQĐ20 Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề MQĐ21 Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ MQĐ22 Quyết định khám người theo thủ tục hành chính MQĐ 23 Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính MQĐ24 Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính MQĐ25 Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở MQĐ26 Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự MQĐ27 Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính MQĐ28 Quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính MQĐ29 Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính MQĐ30 Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính MQĐ31 Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính MQĐ32 Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính MQĐ33 Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn MQĐ34 Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính MQĐ35 Quyết định đính chính quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn MQĐ36 Quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính MQĐ37 Quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn MQĐ38 Quyết định trưng cầu giám định II. MẪU BIÊN BẢN MBB01 Biên bản vi phạm hành chính MBB02 Biên bản phiên giải trình trực tiếp MBB03 Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính MBB04 Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt MBB05 Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính MBB06 Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả MBB07 Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề MBB08 Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ MBB09 Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính MBB10 Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính MBB11 Biên bản bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính MBB12 Biên bản khám người theo thủ tục hành chính MBB13 Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính MBB14 Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính MBB15 Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính MBB16 Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính MBB17 Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính Mẫu quyết định số 01 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-XPVPHC 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản* Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ3 ............................................................................................................... ; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có, Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ 4 ............................................................................................................ QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với có tên sau đây ............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu........................ ; ngày cấp..../..../........; nơi cấp .................................................................................. ..................................... ................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................. Mã số doanh nghiệp............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động... .............................................................................................................................. Ngày cấp..../..../............................................. ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật5 ................... Giới tính ..................................... Chức danh6 ......................................................................................................... 2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính7.................................................... 3. Quy định tại8 .................................................................................................. 4. Địa điểm xảy ra vi phạm ................................................................................. 5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm nếu có .......................... Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng 1. Hình thức xử phạt chính9 ............................................................................... Mức phạt10.......................................................................................................... Bằng chữ........................................................................................................... 2. Hình thức xử phạt bổ sung nếu có 11 ........................................................... 3. Biện pháp khắc phục hậu quả nếu có 12....................................................... Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà13 ................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. a Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông bà/tổ chức có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt. Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì ông bà/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại14 ............................................................................................... hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số15.................. của16 ......................................... trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. b Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là.... ngày/tháng; thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. Nếu quá thời hạn trên mà ông bà/tổ chức17 ...................................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành. c Ông bà/Tổ chức có tên tại Điều 1 bị tạm giữ 18 ........................................... để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt. d Ông bà/Tổ chức17 .......................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho16 ...................................................................... để thu tiền phạt. 3. Gửi cho19 .............................................................. để tổ chức thực hiện. 4. Gửi cho20 ............................................... để biết./. Nơi nhận - Như Điều 4; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 5 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm. 8 Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể. 9 Ghi rõ một trong các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính cảnh cáo hoặc phạt tiền. 10 Trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ. 11 Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền ghi cả bằng số và bằng chữ tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ. 12 Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện. 13 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. 14 Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt. 15 Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản. 16 Ghi tên của Kho bạc nhà nước. 17 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm. 18 Trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ, thì ghi rõ một trong các loại giấy tờ được tạm giữ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. 19 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. 20 Ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính. Mẫu quyết định số 02 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-XPVPHC 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Xử phạt vi phạm hành chính* Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ3 ............................................................................................................... ; Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số........./BB-VPHC lập ngày......./....../............; Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số..../BB-GTTT lập ngày..../..../........ nếu có; Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số..../BB-XM lập ngày..../..../........ nếu có; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có, Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ4............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây ............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ........................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu...................; ngày cấp..../..../..........; nơi cấp ................................................................................................................ ................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp............................................................................................ . Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động… ............................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ..................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật5 ................... Giới tính ..................................... Chức danh6 ......................................................................................................... 2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính7 .................................................... 3. Quy định tại8 .................................................................................................. 4. Các tình tiết tăng nặng nếu có ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 5. Các tình tiết giảm nhẹ nếu có ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau a Hình thức xử phạt chính9 Cụ thể10............................................................................................................... ............................................................................................................................... b Hình thức xử phạt bổ sung nếu có11............................................................ c Các biện pháp khắc phục hậu quả nếu có12................................................. Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả13 .................. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả. Ông bà/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là..................... Bằng chữ............................................................................................................ cho14 ................................................................................................................... là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../........ Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà15 .................................. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông bà/tổ chức16............................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông bà/tổ chức16 .................................................................................................................................... phải nộp tiền phạt tại17............................................................................................... hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số18................ của19 ........................................... trong thời hạn.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt. Ông bà/Tổ chức16................................................................có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho19 ...................................................................... để thu tiền phạt. 3. Gửi cho20 ............................................................. để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 5 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm. 8 Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể. 9 Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất. 10 Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ. 11 Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền ghi cả bằng số và bằng chữ tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ. 12 Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện. 13 Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả. 14 Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả. 15 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. 16 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm. 17 Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt. 18 Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản. 19 Ghi tên của Kho bạc nhà nước. 20 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 03 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-HTHQĐPT 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Hoãn thi hành quyết định phạt tiền* Căn cứ Điều 76 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số............../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của 3 ..............................................................................................; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có; Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày ..../..../........ của ông bà4........................................................................................... được5 ............................................................................................. xác nhận, Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ6 ............................................................................................................ QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ............................................. . 1. Thời gian hoãn từ ngày..../..../........ đến..../..../........ 2. Ngay sau khi hết thời hạn được hoãn nêu trên, ông bà4 .............................. phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. 3. Ông bà4 ......................................................................................................... được nhận lại7 ........................................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà4 ............................................................ để chấp hành. 2. Gửi cho8 ............................................................... để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để hoãn thi hành quyết định phạt tiền cho cá nhân quy định tại Điều 76 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi họ và tên của cá nhân bị phạt tiền. 5 Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận. 6 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 7 Ghi cụ thể loại giấy tờ hoặc tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. 8 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 04 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ- 2 3 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH 4 tiền phạt vi phạm hành chính* Căn cứ Điều 77 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số................/QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của5 ................................................................................................; Căn cứ Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền số........./QĐ-HTHQĐPT ngày..../..../........ của6 ................................................................................................ ; Xét Đơn đề nghị 4 tiền phạt vi phạm hành chính ngày..../..../........ của ông bà7 ................................................................ được8 .................................................................................................. xác nhận, Tôi ..................................................................................................................... Chức vụ 9 .......................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. 4 tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../ .......................... của5............................................................................................................................ . 1. Số tiền phạt mà ông bà7 ............................................................................. được 4 là............................................... đồng Bằng chữ ................................................................................................................. . 2. Ông bà được nhận lại10 .............................................................................. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà7 .......................................................... để chấp hành. 2. Gửi cho11............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt cho cá nhân quy định tại Điều 77 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Trường hợp giảm tiền phạt, thì ghi /QĐ-GTP». Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt, thì ghi /QĐ-MTP». 3 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 4 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu giảm tiền phạt, thì ghi giảm»; nếu miễn phần còn lại tiền phạt, thì ghi miễn phần còn lại»; nếu miễn toàn bộ tiền phạt, thì ghi miễn toàn bộ». 5 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 6 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền. 7 Ghi họ và tên của cá nhân bị phạt tiền. 8 Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận. 9 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì chỉ ghi tên của Ủy ban nhân dân tỉnh. 10 Ghi cụ thể loại giấy tờ hoặc tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. 11 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 05 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-NPNL 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Về việc nộp tiền phạt nhiều lần* Căn cứ Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số............./QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ................................................................................................; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có; Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày......./......./............ của 4............................................................................................................ được5 ........................................................................................................... xác nhận, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ6 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần đối với có tên sau đây ............................................ Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu...................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ .................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp ........................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động. ............................................................................................................................. Ngày cấp..../..../........ ................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật7 .................. Giới tính ..................................... Chức danh8 ....................................................................................................... 2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là9 ............................................................ tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ................................................................................................. ..................................................................................................................................... có hiệu lực. a Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là10 ................................................................. Bằng chữ .................................................................................................................; b Số tiền nộp phạt lần thứ hai là ....................................................................... Bằng chữ .................................................................................................................; c Số tiền nộp phạt lần thứ ba là ........................................................................ Bằng chữ .................................................................................................................. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà11 ................................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, mà ông bà/tổ chức12 .......................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho13............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để cho phép cá nhân/tổ chức nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị phạt tiền. 5 Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận/tên của cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tên của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của tổ chức bị phạt tiền đã thực hiện việc xác nhận. 6 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 7 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 9 Ghi cụ thể thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực. 10 Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ nhất tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt. 11 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. 12 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm. 13 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 06 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-CCXP 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập* Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 10 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC ngày..../..../........ nếu có; Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ............................................................................................... , Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ4 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../ ....................... của3 ..................................................................... xử phạt vi phạm hành chính đối với ông bà có tên sau đây 1. Họ và tên ................................................... Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ........................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại........................................................................................................ Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ 2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động5 ..................................................... Địa chỉ trụ sở chính6 ........................................................................................... 3. Số tiền bị khấu trừ ............................................................................................ Bằng chữ ............................................................................................................ Lý do khấu trừ Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ............................................. a Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là7............................. Bằng chữ .................................................................................................................; b Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là7 .............................. Bằng chữ .................................................................................................................; c Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ... là7.................................. Bằng chữ .................................................................................................................; 4. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động5 .................................................... có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số8 .................................. của9...................................................................... trong thời hạn10 .... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế. 5. Thời gian thực hiện11 .............................., kể từ ngày nhận được Quyết định này. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../......... Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế. Ông bà12 ................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho5…………………. để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản của9 ............................ 3. Gửi cho13........................................................... để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi tên của cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế. 6 Ghi địa chỉ của cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế. 7 Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ đối với tiền lương, bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương, bảo hiểm xã hội được hưởng; đối với khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập. 8 Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản. 9 Ghi tên của Kho bạc nhà nước. 10 Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá 15 ngày, kể từ ngày thực hiện việc khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế. 11 Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ. 12 Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế. 13 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 07 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số ..../QĐ-CCXP 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản* Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 15 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC ngày..../..../........ nếu có; Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ................................................................................................ , Tôi ..................................................................................................................... Chức vụ 4 .......................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ................................................................. ..................................................................................................................................... xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây ............................................ Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.....................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ Số tài khoản5.............................................. tại6............................................. .................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp ........................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động. ..................................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ................................... ; nơi cấp....................................... Số tài khoản5.............................................. tại 6............................................ Người đại diện theo pháp luật7 .................. Giới tính ..................................... Chức danh8 ....................................................................................................... 2. Tổ chức tín dụng6 ......................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính9 ......................................................................................... 3. Số tiền bị khấu trừ .......................................................................................... Bằng chữ .................................................................................................................. Lý do khấu trừ Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ............................................ 4. Ông bà/Tổ chức10 .............................................................................................. có trách nhiệm yêu cầu6 ............................................................................................. chuyển tiền từ tài khoản5 ...................................... vào tài khoản số11 ................... của12 ........................................................................................................................... trong thời hạn13.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. 5. Trường hợp ông bà/tổ chức10 .......................... không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều này, thì6 ................................................... có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 3 Điều này đến tài khoản số 11 ................................ của 14 .......................................................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../................. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế. Ông bà/Tổ chức10 .......................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho6 ...................................................để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản của14..................................................................................................... 3. Gửi cho15............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi số tài khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế. 6 Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản. 7 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 9 Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản. 10 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế. 11 Ghi số tài khoản Kho bạc nhà nước. 12 Ghi cụ thể tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ của Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt. 13 Ghi 15 ngày hoặc ghi thời hạn khác phù hợp với điều kiện thực tế. 14 Ghi tên của Kho bạc nhà nước. 15 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 08 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-CCXP 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt* Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 21 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC ngày..../..../........ nếu có; Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ................................................................................................, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ4 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../ ................... của 3 ........................................................................................................................... xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây ............................................ Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu....................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ .................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp ........................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động. .................................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật5 .................. Giới tính ..................................... Chức danh6 ....................................................................................................... 2. Số tiền bị xử phạt ........................................................................................... Bằng chữ .................................................................................................................. 3. Lý do bị cưỡng chế Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 .................................... và ông bà/tổ chức7 .............................................. 8................................................. 4. Địa điểm kê biên9 ......................................................................................... 5. Thời gian thực hiện10 ................ ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. 6. Cơ quan, tổ chức phối hợp11......................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../................. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế. Ông bà/Tổ chức7 .......................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho11................................... để phối hợp thực hiện kê biên tài sản. 3. Gửi cho12........................................................... để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế. 8 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản; tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản. 9 Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt. 10 Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế. 11 Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc cơ quan nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc/Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở. 12 Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 09 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-CCXP 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính* Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 31 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC ngày..../..../........ nếu có; Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ................................................................................................, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ4 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3............................................................. xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây ............................................ Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ .................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp .................................... …………………………….......... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động Ngày cấp..../..../........ ................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật5 .................. Giới tính ..................................... Chức danh6 ....................................................................................................... ......................................................................................... Bằng chữ ................................................................................................................. 7 ..................................................................................... 3. Lý do bị cưỡng chế Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 .................................... và ông bà/tổ chức8 ............................................ sau khi vi phạm có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ. 4. Cá nhân/Tổ chức đang giữ tiền, tài sản9....................................................... Địa chỉ10 ............................................................................................................ 5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế11 ................................................................... 6. Thời gian thực hiện12 .............................., kể từ ngày nhận được Quyết định này. 7. Cơ quan, tổ chức phối hợp13......................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../................ Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế. Ông bà/Tổ chức8 ............................................ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho9 .............................................. để nộp tiền vào ngân sách nhà nước/ hoặc chuyển giao tài sản cho cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá. 3. Gửi cho14........................................................... để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế thu tiền, tài sản đối với cá nhân/tổ chức vi phạm sau khi vi phạm có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng. 8 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế. 9 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế. 10 Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế. 11 Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ. 12 Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế. 13 Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan. 14 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 10 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-CCXP 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả* Căn cứ Điều 28, Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 33 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC ngày..../..../........ nếu có; Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ................................................................................................ , Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ4 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với có tên sau đây ........................................... Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh ..../..../........ ............. Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại ..................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu...................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ....................................................................................................................... .................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp ........................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động. ..................................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật5 .................. Giới tính ..................................... Chức danh6 ....................................................................................................... 2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại a Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../........ quy định xử phạt vi phạm hành chính........................................................................................ b Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../........ quy định xử phạt vi phạm hành chính........................................................................................ 3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là7.............. a ......................................................................................................................... b ......................................................................................................................... 4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện, gồm 8 a ......................................................................................................................... b.......................................................................................................................... 5. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả. Ông bà/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là ................... Bằng chữ .................................................................................................................. cho9 .......................................................................................................................... là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính. Điều 2. 1. Thời gian thực hiện.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. 2. Địa điểm thực hiện10..................................................................................... 3. Cơ quan, tổ chức phối hợp11......................................................................... Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../................. Điều 4. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà12 ................................ là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Trong thời hạn.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, ông bà/tổ chức13 ......................................................................................................................... có trách nhiệm thực hiện Quyết định. Nếu quá thời hạn mà ông bà/tổ chức13 .................... ..................................................................................................................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. Ông bà/Tổ chức13 ..................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho14.............................................. để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 4; - Lưu VT, ... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi rõ hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục. 8 Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện pháp. 9 Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả. 10 Ghi rõ địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế. 11 Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả. 12 Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế. 13 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế. 14 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 11 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-TTTVPT 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính 3* Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của4 .......... .................................................................................................................................... ; Căn cứ kết quả thông báo trên5.......................................................................... và niêm yết công khai tại5.......................................................................................... từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ6 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của4 ...................................................................... ………………………………………………………………………………………………… 1. Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này. 2. Lý do tịch thu7 ............................................................................................. 3. Tài liệu kèm theo8......................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được gửi cho9 .............................................................. để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng hoặc không xác định được người vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do không xác định được người vi phạm, thì ghi do không xác định được người vi phạm»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do người vi phạm không đến nhận, thì ghi do người vi phạm không đến nhận». 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. 5 Ghi rõ phương tiện thông tin đại chúng đã đăng tin thông báo và địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền tạm giữ đã niêm yết công khai về việc xác định chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 6 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 7 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm không đến nhận. 8 Ghi rõ các tài liệu có liên quan như Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,.... 9 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 12 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-TTTV 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Tịch thu tang vật vi phạm hành chính* Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số..../BB-VPHC lập ngày..../..../........; Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số....../BB-XM lập ngày..../..../........ nếu có; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ3 .......................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này. 1. Lý do không ra quyết định xử phạt4 ............................................................. 2. Số tang vật vi phạm hành chính nêu trên được chuyển đến5 ....................... ................................................................. để xử lý theo quy định của pháp luật. 3. Tài liệu kèm theo6......................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được gửi cho7 .............................................................. để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 4 Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính. 5 Ghi đầy đủ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị nơi tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến. 6 Ghi rõ các tài liệu có liên quan như Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,.... 7 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 13 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-KPHQ 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả* Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 75, Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số........../BB-VPHC lập ngày....../...../........; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có, Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ3 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với có tên sau đây ............................................ Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu..................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ .................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp .......................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động. ..................................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật4 .................. Giới tính ..................................... Chức danh5 ....................................................................................................... 2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại a Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../ ................ quy định xử phạt vi phạm hành chính ..... b Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../ ............… quy định xử phạt vi phạm hành chính..... 3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là6.............. a ......................................................................................................................... b ......................................................................................................................... 4. Lý do không ra quyết định xử phạt7 ............................................................. ..................................................................................................................................... 5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện, gồm8 a ......................................................................................................................... b ......................................................................................................................... 6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả. Ông bà/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là ........................... Bằng chữ .................................................................................................................. cho 9 ......................................................................................................................... là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../........ Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà10 ................................ là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà ông bà/tổ chức11 ................. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. Ông bà/Tổ chức11 ....................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho12........................................................... để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 4 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 5 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi rõ hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục. 7 Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính. Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính» và khoản 1 Mục 1 Điều 1 của Quyết định. Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ» và và khoản 1 Điều 1 của Quyết định. 8 Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện pháp. 9 Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả. 10 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính». Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ». 11 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm. Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính». Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ». 12 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 14 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-THTVPT 2......................., ngày.... tháng... năm........ QUYẾT ĐỊNH Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính* Căn cứ khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 82, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số.........../BB-VPHC lập ngày..../..../........; Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số......../BB-XM lập ngày..../..../........ nếu có; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........./QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có, Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ3 ............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này. 1. Địa điểm thực hiện ...................................... Thời gian thực hiện .................. 2. Lý do tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính4 ........................... 3. Thành phần tham gia5 ..................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được gửi cho6 ................................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 82, khoản 5 và khoản 6 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 4 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính; tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật xử lý vi phạm hành chính; tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính; tang vật vi phạm hành chính là các chất ma túy và những vật thuộc loại cấm lưu hành quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính. 5 Ghi tên của cơ quan ra quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với loại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy và các cơ quan có liên quan khác. 6 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 15 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-THMPQĐXP 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính* Căn cứ Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 9 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số............../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ................................................................................................; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có; Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ4 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền quy định tại5 ............................. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số........./QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của 3 ........................................................................................................................... .................................................................................................................................... , đối với có tên sau đây ............................................ Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu..................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ .................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp ........................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động. ..................................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật6 .................. Giới tính ..................................... Chức danh7 ....................................................................................................... 2. Số tiền phạt đình chỉ thi hành là8.................................................................. Bằng chữ .................................................................................................................. 3. Lý do đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền9 ................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Điều 2. Tiếp tục thi hành 10 quy định tại11 ........................ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số....................../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của 3 ........................................................................................................................... .................................................................................................................................... , đối với có tên sau đây 12 ...................................... Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu...................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ 13 .......................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp ........................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động. ..................................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật6 .................. Giới tính ..................................... Chức danh7 ....................................................................................................... 2. Thời gian thi hành quyết định là 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành, kể từ ngày..../..../........ Điều 4. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà14 ....................................................................................... là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Điều 2 Quyết định này có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của3 ............................................................................................................................... Ông bà/Tổ chức15 ..................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan16 ................................................. ..................................................................................................................................... để chấp hành. 3. Gửi cho17........................................................... để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 4; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi cụ thể điều, khoản quy định số tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 6 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi cụ thể mức tiền phạt đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 9 Ghi cụ thể theo từng trường hợp Cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử/mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể/phá sản. 10 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả, thì ghi biện pháp khắc phục hậu quả»; nếu tiếp tục thi hành cả hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả, thì ghi hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả». 11 Ghi cụ thể điều, khoản quy định hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 12 Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Cá nhân có nghĩa vụ tiếp tục thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được xác định theo thứ tự sau Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết, bị tuyên bố mất tích. 13 Ghi tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 14 Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 15 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 16 Ghi cụ thể theo từng trường hợp các cá nhân, tổ chức có liên quan như Cá nhân, tổ chức đang quản lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; cá nhân là người được hưởng tài sản thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể, phá sản; Người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể, phá sản. 17 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 16 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số...../QĐ-TGN 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Tạm giữ người theo thủ tục hành chính* Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 102 Luật hải quan; Căn cứ Điều 13 Nghị định số 112/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG ngày..../..../........ nếu có, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ3 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông bà có tên sau đây 1. Họ và tên ................................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu..................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ** .......................................................... 2. Lý do tạm giữ4 .............................................................................................. 3. Tình trạng của người bị tạm giữ5 ................................................................. 4. Địa điểm tạm giữ6......................................................................................... 5. Thời hạn tạm giữ là.... giờ.... phút, kể từ.... giờ.... phút ngày..../..../ ............ ... 6. Việc tạm giữ được thông báo cho7 ............................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà8.......................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho9 ............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 122 Luật xử lý vi phạm hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật hải quan. ** Ghi họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ đối với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa thành niên. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 4 Ghi rõ lý do tạm giữ người theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật xử lý vi phạm hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật hải quan, Điều 11 Nghị định số 112/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 17/2016/NĐ-CP. 5 Ghi lại tình trạng chung tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân,... của người bị tạm giữ tại thời điểm ra Quyết định. 6 Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ. 7 Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ thân nhân hoặc tên, địa chỉ cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ người ra quyết định tạm giữ hỏi và theo yêu cầu của người bị tạm giữ. Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc thời gian giữ trên 06 giờ, thì người ra Quyết định phải thông báo ngay cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên biết. 8 Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. 9 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 17 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-KDTHTGN 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính* Căn cứ Điều 122, khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 102 Luật hải quan; Căn cứ Điều 13 Nghị định số 112/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất; Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số.........../QĐ-TGN ngày..../..../........ của3 ................................................................................................; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG ngày..../..../........ nếu có, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ4 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông bà có tên sau đây 1. Họ và tên ................................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu....................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ** .......................................................... 2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ theo Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-TGN ngày..../..../........ của3 ...................................................................... có thời hạn tạm giữ là.... giờ.... phút, kể từ.... giờ.... phút ngày..../..../........ 3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ5 ................................................................... 4. Thời hạn kéo dài là.... giờ.... phút, từ.... giờ.... phút ngày..../..../........ 5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho6 ......................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà7.......................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho8 ............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để kéo dài thời gian áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật xử lý vi phạm hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật hải quan. ** Ghi họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ đối với trường hợp người bị kéo dài thời hạn tạm giữ là người chưa thành niên. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi rõ lý do kéo dài thời gian tạm giữ người theo từng trường hợp cụ thể. 6 Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ thân nhân hoặc tên, địa chỉ cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị kéo dài thời hạn tạm giữ người ra quyết định tạm giữ hỏi và theo yêu cầu của người bị tạm giữ. 7 Ghi họ và tên của cá nhân bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. 8 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 18 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-CDTGN 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Chấm dứt việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính* Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 102 Luật hải quan; Căn cứ Nghị định số 112/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất; Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số.........../QĐ-TGN ngày..../..../........ của3 ................................................................................................ ; Căn cứ Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-KDTHTGN ngày..../..../........ của4 .......................................nếu có; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG ngày..../..../........ nếu có, Xét đề nghị của5................................................................................................ , Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ6 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Chấm dứt việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo Quyết định số..../QĐ-TGN ngày..../..../........ của 3 ............................................................... và Quyết định số..../QĐ-KDTHTGN ngày..../..../........ của4 ....................................................................................... đối với ông bà có tên sau đây 1. Họ và tên ................................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ .............. Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ 2. Lý do chấm dứt việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính7 ..................................................................................................................................... 3. Thời điểm chấm dứt việc tạm giữ người.... giờ.... phút, ngày..../..../....... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà8 ......................................... là cá nhân vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho9 ............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu VT, ... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để chấm dứt việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chấm dứt tạm giữ người theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. 5 Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định. 6 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 7 Ghi rõ lý do chấm dứt việc tạm giữ người theo từng trường hợp cụ thể. 8 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm. 9 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 19 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-TGTVPTGPCC 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề* Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ3 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Tạm giữ 4 của có tên sau đây ............................................ Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu...................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ .................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp ........................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động. ..................................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật5 .................. Giới tính ..................................... Chức danh6 ....................................................................................................... 2. Việc tạm giữ 4 được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này. 3. Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này nếu có. 4. Lý do tạm giữ 7 ............................................................................................. ..................................................................................................................................... 5. Thời hạn tạm giữ... ngày, từ.... ngày..../..../.... đến ngày..../..../.... 6. Địa điểm tạm giữ8......................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà9 .................................. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức10 ......................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho11........................................................... để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu 12, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 4 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề». 5 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. 8 Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. 9 Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. 10 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. 11 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. 12 Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được đóng dấu của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định vào góc trên cùng bên trái của quyết định, nơi ghi tên cơ quan và số, ký hiệu của quyết định trong các trường hợp sau - Người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính không phải là người giữ chức danh lãnh đạo được đóng dấu trực tiếp lên chữ ký theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu. - Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp bộ, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy. Mẫu quyết định số 20 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-KDTGTVPTGPCC 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề* Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của3............................. ....................................................................................................................................; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ- GQXP ngày..../..../........ nếu có, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ 4 .......................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ 5 đang bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ- TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của3 ...................................................................... có thời hạn tạm giữ là............ ngày, kể từ ngày…./..../........ đến ngày..../..../........, đối với có tên sau đây ............................................ Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ .................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp ........................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động. ..................................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật6 .................. Giới tính ..................................... Chức danh7 ....................................................................................................... 2. 5 bị kéo dài thời hạn tạm giữ đã được lập biên bản kèm theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của3............................................................................................................................ ..................................................................................................................................... 3. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong bị kéo dài thời hạn tạm giữ đã được lập biên bản kèm theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số........./QĐ- TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của3 ................................................ nếu có. 4. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ8 ................................................................... 5. Thời hạn kéo dài là.... ngày, kể từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........ 6. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho9 ......................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà10 ................................ là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức11 ..................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho12........................................................... để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu kéo dài thời hạn tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu kéo dài thời hạn tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề». 6 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi rõ lý do kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp cụ thể. 9 Ghi đầy đủ họ và tên người, tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức được thông báo. 10 Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. 11 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. 12 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 21 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-TLTVPTGPCC 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ* Căn cứ Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của3 ............... ....................................................................................................................................; Căn cứ Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số......../QĐ-KDTGTVPTGPCC ngày..../..../........ của4 ...........................................................................nếu có; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ5 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Trả lại 6 đã bị tạm giữ cho có tên sau đây ............................................ Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh ..../..../ ..................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu....................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ............................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................ Mã số doanh nghiệp ........................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động. ..................................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật7 .................. Giới tính ..................................... Chức danh8 ....................................................................................................... 2. Việc trả lại 6 bị tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này. 3. Việc mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này nếu có. 4. Lý do trả lại9 ................................................................................................. ..................................................................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà10 ................................ là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức11 ........................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho12........................................................... để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. 5 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 6 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề». 7 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 9 Ghi rõ lý do trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính. 10 Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ. 11 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ. 12 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 22 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-KN 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Khám người theo thủ tục hành chính* Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG ngày..../..../........ nếu có, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ3 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với ông bà có tên sau đây 1. Họ và tên ................................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu...................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ 2. Lý do khám4 ................................................................................................. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà5........................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho6 ............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 4 Ghi rõ lý do khám người theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính. 5 Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính. 6 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám. Mẫu quyết định số 23 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-KPTVTĐV 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính* Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG ngày..../..../........ nếu có, Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ 3 .......................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Khám phương tiện vận tải, đồ vật4...................................................... 1. Số giấy đăng ký phương tiện ................................ ; ngày cấp ..../..../ ........... Nơi cấp ............................................................................................................... 2. Biển số đăng ký phương tiện vận tải nếu có5 ............................................ 3. Tại khu vực6 ................................................................................................. 4. Do ông bà có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải Họ và tên ..................................................... Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ...................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ....................................................................................................... Nơi ở hiện tại...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu...................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ 5. Lý do khám7 ................................................................................................. 6. Phạm vi khám8.............................................................................................. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà9........................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho10........................................................... để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 4 Ghi cụ thể loại phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám. 5 Ghi rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải ô tô, tàu, thuyền.... 6 Ghi cụ thể địa điểm khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật. 7 Ghi rõ lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính. 8 Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật. 9 Ghi họ và tên của cá nhân đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám. 10 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám. Mẫu quyết định số 24 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-KNCGTVPT 2 ........................ , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính* Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG ngày..../..../........ nếu có, Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ3............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính4 ................ ............................................................................................................................... 1. Chủ nơi bị khám là có tên sau đây ................................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh......./..../ ..................... Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu ......................... ; ngày cấp..../..../........; nơi cấp... ................................................................................ .................................... ... .................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ............................................................................................................................ Ngày cấp..../..../........ ..................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật5 ................... Giới tính ..................................... Chức danh6 ......................................................................................................... 2. Lý do khám7 ................................................................................................... 3. Phạm vi khám8 ............................................................................................... 4. Thời gian khám... ............................................................................................. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà9 ................................... là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức10....................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho11 ............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 4 Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám. 5 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi rõ lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính. 8 Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 9 Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 10 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 11 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám. Mẫu quyết định số 25 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-KNCGTVPT 2 ........................, ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở* CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương; Căn cứ Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính; Xét đề nghị của3................................................................................................., QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính4 ................. ..................................................................................................................................... 1. Chủ nơi bị khám là có tên sau đây ................................................. Giới tính ...................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........................ Quốc tịch ..................................... Nghề nghiệp......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.................... ; ngày cấp....../..../..........; nơi cấp .............................................................................. ......................................... ....................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính ............................................................................................. Mã số doanh nghiệp............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ........................................................................................................................... Ngày cấp..../..../............................................. ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật5 ................... Giới tính ..................................... Chức danh6 ......................................................................................................... 2. Lý do khám7 ................................................................................................... 3. Phạm vi khám8 ............................................................................................... 4. Thời gian khám................................................................................................ Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà9 ................................... là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức10 ............................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho11 ............................................................. để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền đề nghị ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở. 4 Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám là chỗ ở. 5 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi rõ lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính. 8 Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ chỗ ở cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 9 Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng chỗ ở cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 10 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng chỗ ở cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 11 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám. Mẫu quyết định số 26 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-CHS 2 ........................ , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự* Căn cứ Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số............/BB-VPHC lập ngày......../..../........; Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-TĐC ngày..../..../........ của3 ............................................... nếu có; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có, Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ4............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm5.............. .......................................... đến6 ............................................................................... để truy cứu trách nhiệm hình sự. 1. Hồ sơ vụ vi phạm được chuyển giao, gồm...................................................... 2. Tang vật, phương tiện vi phạm được chuyển giao, gồm STT Tên tang vật, phương tiện Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Gửi cho ông bà7 ...................................................................... để thông báo. 2. Gửi cho8...................................................................... để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu Hồ sơ. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi rõ tên, số hồ sơ vụ việc vi phạm. 6 Ghi tên của cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc vi phạm. 7 Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của cá nhân được thông báo. 8 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 27 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-TĐC 2........................ , ngày.... tháng.... năm........ QUYẾT ĐỊNH Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính* Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ; Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số............../QĐ-XPVPHC ngày ..../..../........ của3 ............................................................................................... ; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........./QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có; Xét đề nghị của4 ................................................................................................. , Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ5............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành Quyết định số ..../QĐ-XPVPHC ngày ..../..../........ của3 ......................................................................................................... xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây ................................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu ....... .................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp.... ............................................................. ...................................................... ... .................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp...................................... ................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động............................................................ ................................................................ Ngày cấp..../..../........ ..................................... ; nơi cấp.................................... ... Người đại diện theo pháp luật6... ................ Giới tính ..................................... Chức danh7 ......................................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà8 ................................... .. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức9 ........................................ ...... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho10 ............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu VT, ... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, khởi kiện nếu tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại, khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật xử lý vi phạm hành chính; hoặc ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính nếu tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định. 5 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 6 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. 9 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm. 10 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 28 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-CDTĐC 2 ........................ , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính* Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ; Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-TĐC ngày..../..../........ của3 ............................................................. ; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ- GQXP ngày..../..../........ nếu có; Xét đề nghị của4 ................................................................................................. , Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ5............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-TĐC ngày..../..../........ của3 .............................................................. đối với có tên sau đây ................................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.........................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ....................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động... ........................................................................................................................ Ngày cấp..../..../ ............................................. ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật6 ................... Giới tính ..................................... Chức danh7 ......................................................................................................... Lý do chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính8 ........................................................................................................................ Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà9 ................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức10....................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho11 ............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu VT, ... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại, khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật xử lý vi phạm hành chính; hoặc ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định. 5 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 6 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi rõ lý do chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo từng trường hợp cụ thể. 9 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. 10 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm. 11 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 29 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-GQXP 2 ........................ , ngày... tháng... năm...... QUYẾT ĐỊNH Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính* Căn cứ Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số............/2017/NĐ-CP ngày......./......./2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP; Căn cứ3 ................................. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1.................................................................. ; Tôi ...................................................................................................................... Chức vụ4 ........................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho ông bà có tên sau đây Họ và tên ............................................................................................................ Chức vụ .............................................................................................................. Đơn vị công tác .................................................................................................. 1. Phạm vi được giao quyền5............................................................................ 2. Nội dung giao quyền6 ................................................................................... 3. Thời hạn được giao quyền7 .......................................................................... 4. Được thực hiện các thẩm quyền của8 ........................................................... quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày..../..../........ Điều 2. Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông bà có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 4. , , chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 4; - Lưu VT, ... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính giao quyền cho cấp phó quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên hay theo vụ việc quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính. 6 Ghi rõ thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính. 7 Ghi cụ thể thời hạn được giao quyền tính theo đơn vị thời gian tháng hoặc năm. Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền. 8 Ghi chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính. Mẫu quyết định số 30 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-GQCC 2 ........................ , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính* Căn cứ Điều 54, khoản 2 Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP; Căn cứ3 ................................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1................................................................... ; Tôi... ..................................................................................................................... Chức vụ4............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho ông bà có tên sau đây Họ và tên .............................................................................................................. Chức vụ ................................................................................................................ Đơn vị công tác.................................................................................................... 1. Lý do giao quyền5 .......................................................................................... 2. Thời hạn được giao quyền6 ............................................................................ 3. Nội dung giao quyền Được quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày..../..../........ Điều 2. Trong khi tiến hành quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, ông bà có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 4. , , chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 4; - Lưu VT, ... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để người có thẩm quyền quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính giao quyền cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi rõ lý do vắng mặt do phải đi công tác, đi học, nghỉ phép, nghỉ ốm, đi chữa bệnh,... hoặc lý do khác. 6 Ghi cụ thể thời hạn được giao quyền tính theo đơn vị thời gian ngày hoặc tháng. Mẫu quyết định số 31 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-GQTG 2 ........................ , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính* Căn cứ Điều 54, khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP; Căn cứ3 ................................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1................................................................... ; Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ4............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho ông bà có tên sau đây Họ và tên .............................................................................................................. Chức vụ ................................................................................................................ Đơn vị công tác.................................................................................................... 1. Lý do giao quyền5 .......................................................................................... 2. Thời hạn được giao quyền6 ............................................................................ 3. Nội dung giao quyền Được quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày..../..../........ Điều 2. Trong khi tiến hành quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính, ông bà có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 4. , , chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 4; - Lưu VT, ... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để người có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính giao quyền cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi rõ lý do vắng mặt do phải đi công tác, đi học, nghỉ phép, nghỉ ốm, đi chữa bệnh,... hoặc lý do khác. 6 Ghi cụ thể thời hạn được giao quyền tính theo đơn vị thời gian ngày hoặc tháng. Mẫu quyết định số 32 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-SĐXPVPHC 2 ........................ , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính* Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có; Xét đề nghị của3 ................................................................................................. , Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ4 ............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số............../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của5 ............................................................................................................................. xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây ............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp... ...................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu....................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ... ................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp ............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ................................................................................................................ Ngày cấp..../..../ ............................................. ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật6.................... Giới tính ..................................... Chức danh7 ......................................................................................................... 2. Lý do sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ- XPVPHC ngày..../..../........ của5 ............................................................................ 8 ..................................................................................................................................... 3. Nội dung sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của5............................................................. 9 a Sửa đổi khoản.... Điều.... như sau.................................................................... ..................................................................................................................................... b Sửa đổi Điều.... như sau .................................................................................. ..................................................................................................................................... c Sửa đổi.... như sau ........................................................................................... ..................................................................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà10 .................................. là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. Ông bà/Tổ chức11....................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho12 ...................................................................... để thu tiền phạt. 3. Gửi cho13 ............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu VT, ... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 6 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Có sai sót về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định; Có sai sót về nội dung nhưng không làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định. 9 Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị sửa đổi, bổ sung và nội dung sửa đổi, bổ sung. 10 Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt. 11 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt. 12 Ghi tên của Kho bạc nhà nước. 13 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 33 UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN1 ............ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-UBND 2 ........................ , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn* CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương; Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP; Căn cứ Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ; Xét đề nghị của Trưởng Công an1...................................................................... , QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số..../QĐ-UBND ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND1 ........................................................................................................ áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với ông bà có tên sau đây 1. Họ và tên................................................... Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh...../..../........ Nơi sinh................................................................................................................ Quê quán .............................................................................................................. Nơi thường trú.. ................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp... ..................................................................................................................... Dân tộc .................... Tôn giáo ..................... Trình độ học vấn ........................ Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi làm việc/học tập............................................................................................ 2. Lý do sửa đổi, bổ sung Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND1 ............... .............................................................................. 3.................................................. ..................................................................................................................................... 3. Nội dung sửa đổi, bổ sung Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND1 ................. ........................................................................................... ......................................4 a Sửa đổi, bổ sung khoản.... Điều.... như sau ..................................................... ..................................................................................................................................... b Sửa đổi, bổ sung Điều.... như sau.................................................................... ..................................................................................................................................... c Sửa đổi.... như sau ........................................................................................... ..................................................................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà5 ................................... là cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà5 ...................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho6............................................ để quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này. 3. Gửi cho ông bà7 ..................................... để phối hợp quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này. Điều 4. Trưởng Công an1 ............................. và những người có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 4; - Thường trực HĐND1 ; - Công chức tư pháp - hộ tịch; - Gia đình người có tên tại Điều 1; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan; - Lưu VT, ... CHỦ TỊCH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để sửa đổi, bổ sung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên xã, phường, thị trấn. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Có sai sót về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định; Có sai sót về nội dung nhưng không làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định. 4 Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn bị sửa đổi, bổ sung và nội dung sửa đổi, bổ sung. 5 Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. 6 Ghi tên của cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm quản lý giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Trường hợp đối tượng được giáo dục là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định và không xác định được nơi cư trú, thì ghi rõ tên cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em. 7 Ghi tên của cha, mẹ/người giám hộ được giao phối hợp quản lý, giáo dục người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Mẫu quyết định số 34 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số ..../QĐ-ĐCXPVPHC 2 ...................... , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính* Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có; Xét đề nghị của3.................................................................................................. , Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ4 ............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Đính chính Quyết định số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của5 .................. ..................................................................................................................................... xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây ............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh....../..../........ .............. Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ...................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ... ................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp ............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động............................................................................................................................ Ngày cấp......./..../........ .................................. ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật6.................... Giới tính ..................................... Chức danh7 ......................................................................................................... 2. Lý do đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của5 .......................................... 8.................................................. 3. Nội dung đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của5 ................................................................................................. .............................................................................. 9 a Khoản... Điều.... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ đã viết là .......................................................................................... Nay sửa lại là .............................................................................................................. b Điều.... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ đã viết là .......................................................................................... Nay sửa lại là ............................................................................................................. c ................... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ đã viết là .......................................................................................... Nay sửa lại là ............................................................................................................. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà10 .................................. là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. Ông bà/Tổ chức11....................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho12 ...................................................................... để thu tiền phạt. 3. Gửi cho13 ............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu VT, ... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 6 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Có sai sót về căn cứ pháp lý được viện dẫn; có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; có sai sót mang tính kỹ thuật nhưng không làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định. 9 Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị đính chính và nội dung đính chính. 10 Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt. 11 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt. 12 Ghi tên của Kho bạc nhà nước. 13 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 35 UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN1 ............ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-UBND 2 ........................ , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Đính chính quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn* CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương; Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP; Căn cứ Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP; Xét đề nghị của Trưởng Công an1 ............................................................. , QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Đính chính Quyết định số..../QĐ-UBND ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND1 ....................................................................................................................... áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với ông bà có tên sau đây 1. Họ và tên................................................... Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ Nơi sinh................................................................................................................ Quê quán .............................................................................................................. Nơi thường trú... .................................................................................................. Nơi ở hiện tại... .................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ....................................................................................................................... Dân tộc.................... Tôn giáo ...................... Trình độ học vấn ....................... Nghề nghiệp......................................................................................................... Nơi làm việc/học tập............................................................................................ 2. Lý do đính chính Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND1................................... .............................................................................. 3.................................................. ..................................................................................................................................... 3. Nội dung đính chính Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND1 ............................. .......................................................................... 4 a Khoản.... Điều.... Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND ngày..../..../........ đã viết là....................................................... Nay sửa lại là.............................................................................................................. b Điều.... Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số ..../QĐ-UBND ngày..../..../........ đã viết là ................................................................. Nay sửa lại là.............................................................................................................. c ...................... Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND ngày..../..../........ đã viết là....................................................... Nay sửa lại là.............................................................................................................. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà5 ................................... là cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà5 ...................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho6 ............................................. để quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này. 3. Gửi cho ông bà7 ..................................... để phối hợp quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này. Điều 4. Trưởng Công an1............................. và những người có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 4; - Thường trực HĐND1 ; - Công chức tư pháp - hộ tịch; - Gia đình người có tên tại Điều 1; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan; - Lưu VT, ... CHỦ TỊCH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để đính chính quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên xã, phường, thị trấn. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Có sai sót về căn cứ pháp lý được viện dẫn; có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; có sai sót mang tính kỹ thuật nhưng không làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định. 4 Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn bị đính chính và nội dung đính chính. 5 Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. 6 Ghi tên của cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm quản lý giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Trường hợp đối tượng được giáo dục là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định và không xác định được nơi cư trú, thì ghi rõ tên cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em. 7 Ghi tên của cha, mẹ/người giám hộ được giao phối hợp quản lý, giáo dục người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Mẫu quyết định số 36 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-HBXPVPHC 2........................ , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính* Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 6b Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có; Xét đề nghị của3 ................................................................................................. , Tôi... ..................................................................................................................... Chức vụ4............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Hủy bỏ 5 Quyết định số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của6 ..................................................................................................................................... xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây ............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.....................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp... ..................................................................................................................... ... ................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ........................................................................................................................... Ngày cấp..../..../ ............................................. ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật7 ................... Giới tính ..................................... Chức danh8 ......................................................................................................... 2. Lý do hủy bỏ 5 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của6....................................................... .............................................................................. 9.................................................. 3. Nội dung bị hủy bỏ một phần tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của6................................................................. .............................................................................. 10 ................................................ a Hủy bỏ khoản... Điều... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.../QĐ- XPVPHC ..................................................................................................................... b Hủy bỏ Điều... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.../QĐ-XPVPHC. c Hủy bỏ... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.../QĐ-XPVPHC. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà11 .................................. là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà/Tổ chức12....................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho13 ............................................................. để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu VT, ... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để hủy bỏ một phần/toàn bộ nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 5 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu hủy bỏ một phần, thì ghi một phần»; Nếu hủy bỏ toàn bộ, thì ghi toàn bộ». 6 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 7 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 9 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Có vi phạm quy định pháp luật về thẩm quyền, thủ tục ban hành; ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính; giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 10 Điều 12 Luật xử lý vi phạm hành chính; có quyết định khởi tố vụ án của cơ quan tiến hành tố tụng đối với vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính; quyết định giải quyết khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính; Có sai sót về nội dung áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định; quyết định giải quyết khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính. 10 Ghi cụ thể nội dung điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị hủy bỏ. 11 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. 12 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm. 13 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu quyết định số 37 UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN1 ............ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-UBND 2 ........................ , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn* CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương; Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 6b Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP; Căn cứ Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP; Xét đề nghị của Trưởng Công an 1 .............................................................................. , QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Hủy bỏ 3 Quyết định số................./QĐ-UBND ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND1 ...................................................................... áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với ông bà có tên sau đây 1. Họ và tên ................................................... Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh...../..../........ Nơi sinh................................................................................................................ Quê quán... ........................................................................................................... Nơi thường trú... .................................................................................................. Nơi ở hiện tại... .................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ Dân tộc ....................Tôn giáo ...................... Trình độ học vấn ......................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi làm việc/học tập............................................................................................ 2. Lý do hủy bỏ 3 Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số......../QĐ-UBND ngày......./......./........... của Chủ tịch UBND1 ....................................................................................................................... ........................................................................ 4.................................................. ............................................................................................................................... 3. Nội dung bị hủy bỏ một phần tại Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số............/QĐ-UBND ngày........../........../........... của Chủ tịch UBND1 ................................................5 a Hủy bỏ khoản... Điều... Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số.../QĐ-UBND .............................................................................................. b Hủy bỏ Điều... Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số.../QĐ-UBND. c Hủy bỏ... Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số.../QĐ-UBND. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Giao cho ông bà6 ................................... là cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông bà6 ...................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho7.................................................... để8 .............................................. 3. Gửi cho ông bà9 ..................................... để10............................................. Điều 4. Trưởng Công an1 .......................... và những người có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 4; - Thường trực HĐND1 ; - Công chức tư pháp - hộ tịch; - Gia đình người có tên tại Điều 1; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan; - Lưu VT, ... CHỦ TỊCH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để hủy bỏ một phần/toàn bộ nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên xã, phường, thị trấn. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu hủy bỏ một phần, thì ghi một phần»; Nếu hủy bỏ toàn bộ, thì ghi toàn bộ». 4 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Có vi phạm quy định pháp luật về thẩm quyền, thủ tục ban hành; Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính quy định tại khoản 10 Điều 12 Luật xử lý vi phạm hành chính; Có quyết định khởi tố vụ án của cơ quan tiến hành tố tụng đối với vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính; quyết định giải quyết khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính; có sai sót về nội dung áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định; quyết định giải quyết khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính. 5 Trường hợp hủy bỏ một phần nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì ghi cụ thể nội dung điều, khoản trong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn bị huỷ bỏ. 6 Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. 7 Ghi tên của cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm quản lý giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Trường hợp đối tượng được giáo dục là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định và không xác định được nơi cư trú, thì ghi rõ tên cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em. 8 Trường hợp hủy bỏ một phần nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì ghi quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này». Trường hợp hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì ghi đình chỉ việc quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này». 9 Ghi tên của cha, mẹ/người giám hộ được giao phối hợp quản lý, giáo dục người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. 10 Trường hợp hủy bỏ một phần nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì ghi phối hợp quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này». Trường hợp hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì ghi biết». Mẫu quyết định số 38 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../QĐ-TCGĐ 2 ........................ , ngày.... tháng.... năm...... QUYẾT ĐỊNH Trưng cầu giám định* Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số..../BB-VPHC lập ngày..../..../........; Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số..../BB-GTTT lập ngày..../..../..... nếu có; Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số..../BB-XM lập ngày..../..../........; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQXP ngày..../..../........ nếu có; Xét thấy việc trưng cầu giám định là cần thiết cho việc xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm hành chính, Tôi ........................................................................................................................ Chức vụ3 ............................................................................................................. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Trưng cầu4 .............................................................................................. 1. Đối tượng cần giám định5 .............................................................................. 2. Nội dung giám định6 ...................................................................................... 3. Các tài liệu có liên quan7 ....................................................................... 4. Thời hạn phải hoàn thành việc giám định8 trước ngày..../..../............. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được 1. Gửi cho9.................................................... để thực hiện việc giám định. 2. Gửi cho ông bà10 .................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm để biết. 3. Gửi cho11 ............................................................ để tổ chức thực hiện./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Lưu VT, ... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để trưng cầu giám định quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. 3 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. 4 Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của người được trưng cầu giám định hoặc tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định 5 Ghi cụ thể các đối tượng cần giám định. 6 Ghi cụ thể các yêu cầu cần có kết luận giám định. 7 Ghi cụ thể tên các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu nếu có. 8 Ghi cụ thể thời hạn người/tổ chức được trưng cầu giám định phải gửi kết luận giám định phù hợp với điều kiện thực tế để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 9 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trưng cầu giám định. 10 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. 11 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. Mẫu biên bản số 01 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-VPHC BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH* Về............................................................... 2 Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại3............................................. .............................................................................................................................. Căn cứ ................................................................................................................ 4 Chúng tôi gồm 1. Họ và tên ................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của 5 a Họ và tên................................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... b Họ và tên................................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... c Họ và tên................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan... ............................................................................................................. Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với có tên sau đây ............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp... ...................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.....................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp... ..................................................................................................................... ... ................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp ............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ........................................................................................................................... Ngày cấp..../..../ ............................................. ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật6.................... Giới tính ..................................... Chức danh7 ......................................................................................................... 2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính8 ......................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Quy định tại9.................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại10......................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm..................... ..................................................................................................................................... 6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến nếu có............................................. ..................................................................................................................................... 7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại nếu có.............................. ..................................................................................................................................... 8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm. 9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm 11............................................................................................................. ..................................................................................................................................... 10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú 11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm STT Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề Số lượng Tình trạng Ghi chú Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác. 12. Trong thời hạn12.... ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông bà 13 ................................................................................................................................. ........................................ là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi đến ông bà 14................................................................................................................................ ...................................................................................... để thực hiện quyền giải trình. Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày......../....../.........., gồm........ tờ, được lập thành........... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà13 ................................................................................................................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. Lý do ông bà13 .................................................. cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản15........................................................................... ..................................................................................................................................... CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI Ký tên, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể. 3 Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản. 4 Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;.... 5 Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến. 6 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,..., đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình. 9 Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể. 10 Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại. 11 Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng. 12 Ghi cụ thể thời hạn Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản. 13 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản. 14 Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. 15 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác.... Mẫu biên bản số 02 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-GTTT BIÊN BẢN Phiên giải trình trực tiếp Căn cứ Điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số..../BB-VPHC lập ngày..../..../........; Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày..../..../........ của 2........................................................................................................... ; Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình của 2..................................................... nếu có; Căn cứ Thông báo số..../TB-....3 ngày..../..../........ của4 ..................................... ........................................về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp, Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại5 ...................................... ..................................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Bên tổ chức phiên giải trình a Họ và tên................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ b Họ và tên .................................................. Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Bên giải trình ................................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu........................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ....................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ........................................................................................................................... Ngày cấp..../..../ ............................................. ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật6 ................... Giới tính ..................................... Chức danh7 ......................................................................................................... Nội dung phiên họp giải trình như sau 1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính a Về căn cứ pháp lý ............................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... b Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm .............................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... c Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Ý kiến của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Phiên giải trình kết thúc vào hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../.................... Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà8.................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH Ký tên, ghi rõ họ và tên ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI GHI BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để ghi lại nội dung phiên giải trình trực tiếp quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. 2 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm. 3 Ghi các chữ viết tắt tên của cơ quan ban hành Thông báo. 4 Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. 5 Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. 6 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Mẫu biên bản số 03 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-KNQĐ BIÊN BẢN Về việc vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính* Hôm nay, ngày..../..../........, tại2 .......................................................................... Chúng tôi gồm 1. Người giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính Họ và tên ....................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của đại diện chính quyền Họ và tên ....................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan3 ............................................................................................................. Tiến hành lập biên bản về việc vi phạm có tên sau đây cố tình không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính ................................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp... ...................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ....................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp ............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ........................................................................................................................... Ngày cấp..../..../ ............................................. ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật4.................... Giới tính ..................................... Chức danh5 ......................................................................................................... là vi phạm có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của6....................................................... để chấp hành, nhưng ông bà7 ........................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm cố tình không nhận Quyết định. Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà8 ............................ ...................................... là đại diện của3 ..................................................................... nơi 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để giao trực tiếp quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 70 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 3 Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở. 4 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 5 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 7 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. 8 Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở. Mẫu biên bản số 04 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-CCXP BIÊN BẢN Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt* Thi hành Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt số..../QĐ-CCXP ngày..../..../........ của2 .............................................................. Hôm nay, ngày..../..../........, tại3 ........................................................................... Chúng tôi gồm 1. a Họ và tên ................................................... Chức vụ... ................................... Cơ quan ................................................................................................................ b Họ và tên................................................... Chức vụ.. .................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Cơ quan phối hợp 4 a Họ và tên ................................................... Chức vụ.. .................................... Cơ quan ................................................................................................................ b Họ và tên................................................... Chức vụ.. .................................... Cơ quan ................................................................................................................ 3. Với sự chứng kiến của a Họ và tên5 ................................................ Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... b Họ và tên6................................................ Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... c Họ và tên7 ................................................ Chức vụ... ................................... Cơ quan... ............................................................................................................. Tiến hành cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây .............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại........................................................................................................ Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu..........................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ .................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính... ........................................................................................... Mã số doanh nghiệp ............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ............................................................................................................................ Ngày cấp..../..../........ ..................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật8 .................... Giới tính ..................................... Chức danh9 ......................................................................................................... 2. Biện pháp cưỡng chế áp dụng Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá. 3. Các tài sản được kê biên, gồm STT Tên gọi/mô tả tài sản Đơn vị tính Số lượng Đặc điểm Tình trạng Ghi chú Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ.... phút 10, ngày..../..../........ Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà5 ................................... là cá nhân có tài sản bị kê biên/người đại diện cho tổ chức bị kê biên tài sản hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên/tổ chức bị kê biên tài sản 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế. Lý do ông bà11.............................................. không ký biên bản12 ................ ..................................................................................................................................... CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN/ ĐẠI DIỆN CHO TỔ CHỨC BỊ KÊ BIÊN TÀI SẢN Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ/NGƯỜI TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để thực hiện cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt. 3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 4 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Họ và tên, chức vụ của người đại diện cho cơ quan phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt. 5 Ghi họ và tên của cá nhân có tài sản bị kê biên/người đại diện cho tổ chức bị kê biên tài sản hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên/tổ chức bị kê biên tài sản. 6 Ghi họ và tên của người chứng kiến. 7 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tài sản bị kê biên; hoặc ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện cho cơ quan nơi cá nhân có tài sản bị kê biên đang làm việc. 8 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 9 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 10 Việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá phải thực hiện vào ban ngày, thời gian từ 08 giờ đến 17 giờ. 11 Ghi họ và tên của người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản. 12 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác.... Mẫu biên bản số 05 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-CCXP BIÊN BẢN Cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính* Thi hành Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-CCXP ngày..../..../........ của2 ..................................... Hôm nay, ngày..../..../........, tại3........................................................................... ............................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế a Họ và tên................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ b Họ và tên .................................................. Chức vụ ...................................... Cơ quan.. .............................................................................................................. 2. Cơ quan phối hợp 4 a Họ và tên................................................... Chức vụ.. .................................... Cơ quan ................................................................................................................ b Họ và tên .................................................. Chức vụ.. .................................... Cơ quan ................................................................................................................ 3. Với sự chứng kiến của a Họ và tên5................................................ Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay ..................................................................................................... b Họ và tên6 ............................................... Chức vụ.. .................................... Cơ quan ................................................................................................................ Tiến hành cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây ............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.....................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ... ................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động .............................. ............................................................................................ Ngày cấp..../..../........ ..................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật7 ................... Giới tính ..................................... Chức danh8 ......................................................................................................... 2. đang giữ tiền, tài sản9................................................... Địa chỉ10 ............................................................................................................. 3. Biện pháp cưỡng chế Thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ. 4. Số tiền, tài sản bị thu, gồm a Về tiền mặt Loại tiền11........................................................................................................... Số tiền12 .............................................................................................................. Bằng chữ............................................................................................................ b Về tài sản STT Tên gọi/mô tả tài sản Đơn vị tính Số lượng Đặc điểm Tình trạng Ghi chú Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........ Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà13.................... là cá nhân bị cưỡng chế/đại diện tổ chức bị cưỡng chế 01 bản, ông bà14................ là cá nhân/đại diện tổ chức đang giữ tiền, tài sản 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế. Lý do ông bà15 ........................................... không ký biên bản16... ............... ..................................................................................................................................... CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC GIỮ TIỀN, TÀI SẢN Ký tên, ghi rõ họ và tên ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỦ TRÌ CƯỠNG CHẾ Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản cho người khác giữ quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính. Lưu ý Trong mọi trường hợp, cá nhân bị cưỡng chế/đại diện tổ chức bị cưỡng chế, cá nhân/đại diện tổ chức giữ tiền, tài sản có mặt hoặc cố tình vắng mặt, người đại diện cho cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế phải mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và ít nhất 01 người chứng kiến. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 4 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Họ và tên, chức vụ của người đại diện cho cơ quan phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 5 Ghi họ và tên của người chứng kiến. 6 Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế. 7 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 9 Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế. 10 Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế. 11 Ghi rõ loại tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ. 12 Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ. 13 Ghi họ và tên của cá nhân bị cưỡng chế/người đại diện tổ chức bị cưỡng chế. 14 Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế. 15 Ghi họ và tên của người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản. 16 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác.... Mẫu biên bản số 06 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-CCXP BIÊN BẢN Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả* Thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả số..../QĐ-CCXP ngày..../..../........ của2 ...................................................................... Hôm nay, ngày..../..../........, tại3........................................................................... ............................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế a Họ và tên................................................... Chức vụ... ................................... Cơ quan ................................................................................................................ b Họ và tên .................................................. Chức vụ... ................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Cơ quan phối hợp 4 a Họ và tên................................................... Chức vụ... ................................... Cơ quan... ............................................................................................................. b Họ và tên .................................................. Chức vụ... ................................... Cơ quan ................................................................................................................ 3. Với sự chứng kiến của a Họ và tên5................................................ Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay ..................................................................................................... b Họ và tên6 ............................................... Chức vụ... ................................... Cơ quan ................................................................................................................ Tiến hành cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với có tên sau đây ............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ... ................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp.......................................................... ................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ................................................................................................................ Ngày cấp......./..../........ .................................. ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật7 ................... Giới tính ..................................... Chức danh8 ......................................................................................................... 2. Biện pháp cưỡng chế Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra. 3. Kết quả thực hiện Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả số..../QĐ-CCXP ngày..../..../........ của2................................................ ................................................................................................................................. 9 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Việc cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả kết thúc hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........ Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà10............................... là cá nhân bị cưỡng chế/đại diện tổ chức bị cưỡng chế 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế. Lý do ông bà11 ........................................... không ký biên bản12... ............... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỦ TRÌ CƯỠNG CHẾ Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính. Lưu ý Trong mọi trường hợp, cá nhân bị cưỡng chế/đại diện tổ chức bị cưỡng chế có mặt hoặc cố tình vắng mặt, người đại diện cho cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế phải mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và ít nhất 01 người chứng kiến. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả. 3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 4 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Họ và tên, chức vụ của người đại diện cho cơ quan, tổ chức phối hợp đã được quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả. 5 Ghi họ và tên của người chứng kiến. 6 Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế. 7 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 9 Ghi cụ thể kết quả thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả đã được quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả. 10 Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị cưỡng chế. 11 Ghi họ và tên của người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản. 12 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác.... Mẫu biên bản số 07 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-TGTVPTGPCC BIÊN BẢN Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề* Thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số................/QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........... của 2 ........................................................................................................................... Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại3 ............................................. ............................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Họ và tên ................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ Họ và tên ....................................................... Chức vụ.. .................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của4 a Họ và tên................................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay. .................................................................................................... b Họ và tên .................................................. Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay ..................................................................................................... Tiến hành lập biên bản tạm giữ 5 6 ................................... ............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu........................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ... ................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ............................................................................................................................ Ngày cấp..../..../ ............................................. ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật7.................... Giới tính ..................................... Chức danh8 ......................................................................................................... 2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú 3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm STT Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề Số lượng Tình trạng Ghi chú Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác. 4. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến nếu có ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 6. Ý kiến bổ sung nếu có ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../..., gồm... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà9............ là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. Lý do ông bà9............................................. cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản10................................................................................................................. ..................................................................................................................................... CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. 3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 4 Trường hợp không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến. 5 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề». 6 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi của có tên sau đây»; nếu không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi nhưng không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm» và không phải ghi các thông tin tại mục [1]. 7 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 9 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản. 10 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Không xác định được người vi phạm; Người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác.... Mẫu biên bản số 08 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-TLTG BIÊN BẢN Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ* Thi hành Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ số..../QĐ-TLTVPTGPCC ngày..../..../........ của2............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại3 ............................................. ..................................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Họ và tên... ................................................ Chức vụ.... .................................. Cơ quan ................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của a Họ và tên... ................................................ Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... b Họ và tên ................................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... 3. 4 được trả lại 5 đã bị tạm giữ .............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ........................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại........................................................................................................ Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu..........................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ... .............................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính .............................................................................................. Mã số doanh nghiệp... .......................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ........................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ..................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật6.................... Giới tính ..................................... Chức danh7 ......................................................................................................... Tiến hành trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của8............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... 1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được trả lại, gồm có STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú 2. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề được trả lại, gồm có STT Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề Số lượng Tình trạng Ghi chú 3. Ý kiến bổ sung khác nếu có .......................................................................... Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../...., gồm... tờ, được lập thành... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà9............ là cá nhân/người đại diện tổ chức 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ. CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ 10 Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ. 3 Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản. 4 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp, thì ghi ... là chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp»; nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì không phải ghi thông tin tại điểm này. 5 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp hoặc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề». 6 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 8 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. 9 Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. 10 Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp, thì người có thẩm quyền lập biên bản đề nghị những người này ký xác nhận vào biên bản, không bắt buộc phải có sự chứng kiến của cá nhân/tổ chức đã bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và chữ ký xác nhận của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Mẫu biên bản số 09 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-TTTVPT BIÊN BẢN Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính* Thi hành Quyết định 2 số..../QĐ-3 ngày..../..../........ của4................................................ ..................................................................................................................................... Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại5 ............................................. ............................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Họ và tên.................................................... Chức vụ... ................................... Cơ quan.. .............................................................................................................. Họ và tên ........................................................ Chức vụ... ................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của6 a Họ và tên................................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay ..................................................................................................... b Họ và tên .................................................. Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay ..................................................................................................... Tiến hành tịch thu 7 8................................................................... ... .......................................... Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp... ..................................................................................................................... ..... .............................................................................. Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ........................................................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ..................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật9 ................... Giới tính ..................................... Chức danh10........................................................................................................ 2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, gồm STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Số đăng ký Tình trạng Ghi chú 3. Ý kiến trình bày của cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến nếu có ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Ý kiến bổ sung khác nếu có ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngoài những 7 nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác. Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà11............................ là cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ XỬ PHẠT Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT/ NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu là quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi xử phạt vi phạm hành chính»; nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi tịch thu tang vật vi phạm hành chính». 3 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu căn cứ quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi /QĐ- XPVPHC». Nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi /QĐ-TTTVPT»; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi /QĐ-TTTV». 4 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính. 5 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 6 Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến. 7 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi tang vật vi phạm hành chính». 8 Ghi theo từng trường hợp cụ thể Nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật XLVPHC, thì ghi thuộc loại cấm lưu hành»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật XLVPHC, thì ghi của có tên sau đây»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật XLVPHC, thì ghi do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận» và không phải ghi các thông tin tại mục [1]. 9 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 10 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 11 Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt. Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản hoặc người vi phạm không đến nhận thì không phải ghi thông tin tại điểm này. Mẫu biên bản số 10 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-THTVPT BIÊN BẢN Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính* Thi hành Quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số..../QĐ-THTVPT ngày..../..../........ của2 ................................................................. ..................................................................................................................................... Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại3 ............................................. ..................................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Hội đồng xử lý tang vật vi phạm hành chính, gồm4 a Họ và tên.. .................................................. Chức vụ... .................................. Cơ quan ................................................................................................................ b Họ và tên.................................................... Chức vụ... .................................. Cơ quan ................................................................................................................ c Họ và tên .................................................... Chức vụ... .................................. Cơ quan ................................................................................................................ d Họ và tên.................................................... Chức vụ... .................................. Cơ quan... ............................................................................................................. 2. Với sự chứng kiến của a Họ và tên ................................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... b Họ và tên................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan.... ............................................................................................................ Tiến hành tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số....................../QĐ-THTVPT ngày..../..../........ của2 ................................................................................................. 1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy, gồm STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Đặc điểm Ghi chú 2. Biện pháp tiêu hủy5 ........................................................................................ 3. Ý kiến bổ sung khác nếu có .......................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........ Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà6............................. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG Ký tên, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để thực hiện tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính là các chất ma túy và những vật thuộc loại cấm lưu hành quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 4 Ghi họ và tên, chức vụ, đơn vị của Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 5 Ghi cụ thể biện pháp tiêu hủy được thực hiện đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như Nghiền, đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác. 6 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Mẫu biên bản số 11 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-BGNBTG BIÊN BẢN Bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính* Thi hành Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số......./QĐ-TGN ngày..../..../........ của2 ................................................................................................. ..................................................................................................................................... Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........ tại3 .............................................. ..................................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Đại diện bên giao Họ và tên ........................................................ Chức vụ... ................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Đại diện bên nhận Họ và tên ........................................................ Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ Tiến hành bàn giao người bị tạm giữ là 1. Họ và tên... ................................................ Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch.. .................................. Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu.....................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ................................................................. ...................................................... 2. Tình trạng của người bị tạm giữ4... ................................................................ 3. Ý kiến bổ sung khác nếu có5... .................................................................... ..................................................................................................................................... Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên giao người bị tạm giữ giữ 01 bản và bên nhận người bị tạm giữ giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. 1 Ghi tên của cơ quan tiến hành bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. 2 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính. 3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 4 Ghi lại tình trạng chung tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân,... của người bị tạm giữ tại thời điểm bàn giao, tiếp nhận. 5 Trường hợp đã tạm giữ người trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa, thì ghi số hiệu của tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đó và thời gian khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến sân bay, bến cảng, nhà ga. Mẫu biên bản số 12 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-KN BIÊN BẢN Khám người theo thủ tục hành chính* Thi hành Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số............/QĐ-KN ngày..../..../........ của2 ................................................................................................. Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính3. Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........ tại4 .............................................. ..................................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Họ và tên... ................................................. Chức vụ... .................................. Cơ quan ................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của Họ và tên ....................................................... Giới tính5 .................................. Nghề nghiệp... ...................................................................................................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... Tiến hành khám người theo thủ tục hành chính đối với ông bà có tên sau đây 1. Họ và tên... ................................................ Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch... ................................. Nghề nghiệp... ...................................................................................................... Nơi ở hiện tại........................................................................................................ Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ 2. Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được6 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Ý kiến trình bày của người bị khám ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Ý kiến bổ sung khác nếu có ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........ Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà7........................ là cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. NGƯỜI BỊ KHÁM Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để thực hiện khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính. 3 Trường hợp áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính căn cứ vào khoản 2 Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính là trường hợp người có thẩm quyền chưa ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính, nhưng có căn cứ cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy. 4 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 5 Người chứng kiến có cùng giới tính với người khám và người bị khám. 6 Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng. 7 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm pháp luật. Mẫu biên bản số 13 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-KPTVTĐV BIÊN BẢN Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính* Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số ..../QĐ-KPTVTĐV ngày..../..../........ của2............................................................. Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính3. Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........ tại4 .............................................. ..................................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Họ và tên.... ................................................ Chức vụ... .................................. Cơ quan ................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của5 a Họ và tên6 ................................................ Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... b Họ và tên7................................................ Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... c Họ và tên7 ................................................ Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật của ông bà có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải 1. Họ và tên ................................................... Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ................................................................. ...................................................... 2. Khám phương tiện vận tải, đồ vật8................................................................. Số giấy đăng ký phương tiện ...................................... ; ngày cấp..../..../ ............ Nơi cấp ................................................................................................................. Biển số đăng ký phương tiện vận tải nếu có9 .................................................. 3. Phạm vi khám10 .............................................................................................. 4. Sau khi khám phương tiện vận tải, đồ vật, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm11................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Ý kiến trình bày của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 7. Ý kiến bổ sung khác nếu có ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........ Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà6 ................................. là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT/ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để thực hiện khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính. 3 Trường hợp áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính căn cứ vào khoản 3 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính là trường hợp người có thẩm quyền chưa ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính, nhưng có căn cứ cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì tang vật vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy. 4 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 5 Trường hợp chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải vắng mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến. 6 Ghi họ và tên của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải. 7 Ghi họ và tên của người chứng kiến. 8 Ghi rõ phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám. 9 Ghi biển số đăng ký phương tiện vận tải ô tô, tàu, thuyền.... 10 Ghi rõ khám những bộ phận nào của phương tiện vận tải, đồ vật. 11 Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng. Mẫu biên bản số 14 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-KNCGTVPT BIÊN BẢN Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính* Thi hành Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số..../QĐ-KNCGTVPT ngày..../..../........ của2 ................................................. Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........ tại3 .............................................. ..................................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Họ và tên .................................................... Chức vụ ..................................... Cơ quan ................................................................................................................ Họ và tên ........................................................ Chức vụ ..................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của4 a Họ và tên5 ............................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... b Họ và tên6 ............................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay ..................................................................................................... c Họ và tên6 ................................................ Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay ..................................................................................................... d Họ và tên7................................................ Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ Tiến hành khám8 ............................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ..../QĐ-KNCGTVPT ngày..../..../........ của2.............................................................. . 1. Sau khi khám nơi cất giấu, chúng tôi phát hiện những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm 9 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Ý kiến trình bày của chủ nơi bị khám người thành niên trong gia đình ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Ý kiến của người chứng kiến ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Ý kiến bổ sung khác nếu có ........................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không phát hiện thêm một thứ gì khác. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ.... phút 10, ngày..../..../........ Mọi đồ đạc tại nơi bị khám đã được sắp xếp đúng vị trí như ban đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì. Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà5 ................................. ............... là chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện tổ chức là chủ nơi bị khám 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. CHỦ NƠI BỊ KHÁM/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC LÀ CHỦ NƠI BỊ KHÁM Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KHÁM Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để thực hiện khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. 2 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 4 Trường hợp người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/đại diện tổ chức là chủ nơi bị khám vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời đại diện chính quyền và 02 người chứng kiến. 5 Ghi họ và tên người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện tổ chức là chủ nơi bị khám. 6 Ghi họ và tên của người chứng kiến. 7 Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 8 Ghi rõ địa chỉ nơi khám. 9 Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng. 10 Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không được thực hiện vào ban đêm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản. Mẫu biên bản số 15 CƠ QUAN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-XM BIÊN BẢN Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính* Căn cứ ................................................................................................................ 2 Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../...., tại3 ................................................. ..................................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Họ và tên ................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của4 a Họ và tên ................................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... b Họ và tên ................................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... c Họ và tên ................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ Tiến hành lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với có tên sau đây .............................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại........................................................................................................ Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ................................................................. ...................................................... .................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính .............................................................................................. Mã số doanh nghiệp ...................................... ...................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ................................................................................................................ Ngày cấp..../..../........ ..................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật5 .................... Giới tính ..................................... Chức danh6 ......................................................................................................... 2. Đã có hành vi vi phạm hành chính7 ............................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Quy định tại8................................................................................................... 4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại nếu có9 ............................................................ 5. Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra ............................. 6. Tình tiết giảm nhẹ ............................................................................................ ..................................................................................................................................... 7. Tình tiết tăng nặng ........................................................................................... ..................................................................................................................................... 8. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm..................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 9. Ý kiến trình bày của người chứng kiến nếu có ............................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 10. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại nếu có ............................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 11. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải trưng cầu giám định trong trường hợp cần thiết ....................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 12. Những tình tiết xác minh khác....................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Biên bản lập xong hồi....... giờ...... phút, ngày..../..../...., gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà10 ......................................................................................................................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ. Lý do ông bà10...................................................... cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản11................................................................................................... ..................................................................................................................................... CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI Ký tên, ghi rõ họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại Điều 59 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản xác minh. 2 Ghi các căn cứ của việc lập biên bản xác minh. 3 Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản xác minh. 4 Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến. 5 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 7 Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm. 8 Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể. 9 Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại. 10 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. 11 Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác.... Mẫu biên bản số 16 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-NPTG BIÊN BẢN Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính* Thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của2 . Hôm nay, hồi.... giờ... phút, ngày..../..../........, tại3 .............................................. ..................................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Họ và tên ................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của 4 a Họ và tên 5 ............................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... b Họ và tên 6............................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... c Họ và tên 7 ............................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ............................................................................................................... 3. vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong .................................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../........ ................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại........................................................................................................ Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ........................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính .............................................................................................. Mã số doanh nghiệp ............................................................................................. Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ................................ ........................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ..................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật8 .................... Giới tính ..................................... Chức danh9 ......................................................................................................... 4. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Họ và tên ....................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ Tiến hành niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của2 .................... Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính niêm phong, gồm STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú Ý kiến bổ sung khác nếu có .............................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông bà10..................................................................................................... ..................................................................................................................................... thuộc cơ quan11 ............................................................. chịu trách nhiệm bảo quản. Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, gồm.... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà5........................................................................ là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, giao cho ông bà10 ............... 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ. CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI NIÊM PHONG Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để thực hiện niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. 2 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. 3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 4 Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong đang làm việc, đại diện tổ chức vi phạm, đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong và mời ít nhất 01 người chứng kiến. 5 Ghi họ và tên cá nhân vi phạm hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện tổ chức vi phạm. 6 Ghi họ và tên của người chứng kiến. 7 Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong; hoặc ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong đang làm việc. 8 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 9 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 10 Ghi họ và tên của người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. 11 Ghi tên cơ quan của người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. Mẫu biên bản số 17 CƠ QUAN1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số..../BB-MNPTG BIÊN BẢN Mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính* Căn cứ2 ................................................................................................................ Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại3 ............................................. ..................................................................................................................................... Chúng tôi gồm 1. Họ và tên ................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của a Họ và tên ................................................... Nghề nghiệp ............................... Nơi ở hiện nay...................................................................................................... b Họ và tên................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ............................................................................................................... 3. có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã được niêm phong .................................................. Giới tính ..................................... Ngày, tháng, năm sinh..../..../ ........................ Quốc tịch .................................... Nghề nghiệp ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu......................; ngày cấp..../..../........; nơi cấp ........................................................................................................................ ..................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp ...................................... ...................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động ....................................... ................................................................................... Ngày cấp..../..../........ ..................................... ; nơi cấp....................................... Người đại diện theo pháp luật4.................... Giới tính ..................................... Chức danh5 ......................................................................................................... 4. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Họ và tên ....................................................... Chức vụ ...................................... Cơ quan ................................................................................................................ Tiến hành mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của6 .................................................... Tình trạng của niêm phong trước khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách rời hoặc chắp vá. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong, gồm STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú Ý kiến bổ sung khác nếu có .............................................................................. ..................................................................................................................................... Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong nói trên vẫn đầy đủ về số lượng, đúng chủng loại và vẫn giữ nguyên tình trạng như khi tiến hành niêm phong theo Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính số..../BB-NPTG lập ngày..../..../........ Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà7.................................................................. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, giao cho ông bà8 ................ 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ. CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI MỞ NIÊM PHONG Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký tên, ghi rõ họ và tên NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên _____________ * Mẫu này được sử dụng để mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. 1 Ghi tên cơ quan của người mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. 2 Ghi rõ các tài liệu được căn cứ như Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;.... 3 Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan làm việc của người mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. 4 Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 5 Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. 6 Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo thủ tục hành chính. 7 Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. 8 Ghi họ và tên của người được giao trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính. QUỐC HỘI - Luật số 15/2012/QH13 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNHCăn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;Quốc hội ban hành Luật xử lý vi phạm hành THỨ NHẤT NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp xử lý hành 2. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau1. Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành Biện pháp xử lý hành chính là biện pháp được áp dụng đối với cá nhân vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà không phải là tội phạm, bao gồm biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt Biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính là biện pháp mang tính giáo dục được áp dụng để thay thế cho hình thức xử phạt vi phạm hành chính hoặc biện pháp xử lý hành chính đối với người chưa thành niên vi phạm hành chính, bao gồm biện pháp nhắc nhở và biện pháp quản lý tại gia Vi phạm hành chính nhiều lần là trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính mà trước đó đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính này nhưng chưa bị xử lý và chưa hết thời hiệu xử lý. 7. Vi phạm hành chính có tổ chức là trường hợp cá nhân, tổ chức câu kết với cá nhân, tổ chức khác để cùng thực hiện hành vi vi phạm hành Giấy phép, chứng chỉ hành nghề là giấy tờ do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật để cá nhân, tổ chức đó kinh doanh, hoạt động, hành nghề hoặc sử dụng công cụ, phương tiện. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề không bao gồm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ gắn với nhân thân người được cấp không có mục đích cho phép hành Chỗ ở là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp Tổ chức là cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp Tình thế cấp thiết là tình thế của cá nhân, tổ chức vì muốn tránh một nguy cơ đang thực tế đe dọa lợi ích của Nhà nước, của tổ chức, quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn Phòng vệ chính đáng là hành vi của cá nhân vì bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của tổ chức, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác mà chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm quyền, lợi ích nói Sự kiện bất ngờ là sự kiện mà cá nhân, tổ chức không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi nguy hại cho xã hội do mình gây Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho Người không có năng lực trách nhiệm hành chính là người thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của Người nghiện ma túy là người sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và bị lệ thuộc vào các chất Người đại diện hợp pháp bao gồm cha mẹ hoặc người giám hộ, luật sư, trợ giúp viên pháp lý. Điều 3. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính1. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính bao gồma Mọi vi phạm hành chính phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh, mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật;b Việc xử phạt vi phạm hành chính được tiến hành nhanh chóng, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật;c Việc xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;đ Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chứng minh vi phạm hành chính. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm hành chính;e Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá Nguyên tắc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính bao gồma Cá nhân chỉ bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính nếu thuộc một trong các đối tượng quy định tại các điều 90, 92, 94 và 96 của Luật này;b Việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính phải được tiến hành theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;c Việc quyết định thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, nhân thân người vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;d Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý hành chính có trách nhiệm chứng minh vi phạm hành chính. Cá nhân bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm hành 5. Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính1. Các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính bao gồma Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính. Người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vi phạm hành chính thì bị xử lý như đối với công dân khác; trường hợp cần áp dụng hình thức phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn liên quan đến quốc phòng, an ninh thì người xử phạt đề nghị cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân có thẩm quyền xử lý; b Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra;c Cá nhân, tổ chức nước ngoài vi phạm hành chính trong phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định Đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính là cá nhân được quy định tại các điều 90, 92, 94 và 96 của Luật này. Các biện pháp xử lý hành chính không áp dụng đối với người nước 6. Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như saub Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được quy định như sau Đối với vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm. Đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;c Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến thì thời hiệu được áp dụng theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này. Thời gian cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành Trong thời hạn được quy định tại điểm a và điểm b khoản này mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử Thời hiệu áp dụng biện pháp xử lý hành chính được quy định như sauc Thời hiệu áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc là 01 năm, kể từ ngày cá nhân thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 94 của Luật này;Điều 7. Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm thì được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành Cá nhân bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, nếu trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính mà không tái phạm thì được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành 8. Cách tính thời gian, thời hạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính1. Cách tính thời hạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính được áp dụng theo quy định của Bộ luật dân sự, trừ trường hợp trong Luật này có quy định cụ thể thời gian theo ngày làm Thời gian ban đêm được tính từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm 9. Tình tiết giảm nhẹ Những tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ1. Người vi phạm hành chính đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại;2. Người vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi; tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện vi phạm hành chính, xử lý vi phạm hành chính;3. Vi phạm hành chính trong tình trạng bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của người khác gây ra; vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;4. Vi phạm hành chính do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần;5. Người vi phạm hành chính là phụ nữ mang thai, người già yếu, người có bệnh hoặc khuyết tật làm hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình; 6. Vi phạm hành chính vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây ra;7. Vi phạm hành chính do trình độ lạc hậu;8. Những tình tiết giảm nhẹ khác do Chính phủ quy 10. Tình tiết tăng nặng1. Những tình tiết sau đây là tình tiết tăng nặnga Vi phạm hành chính có tổ chức;b Vi phạm hành chính nhiều lần; tái phạm;c Xúi giục, lôi kéo, sử dụng người chưa thành niên vi phạm; ép buộc người bị lệ thuộc vào mình về vật chất, tinh thần thực hiện hành vi vi phạm hành chính;d Sử dụng người biết rõ là đang bị tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi để vi phạm hành chính;đ Lăng mạ, phỉ báng người đang thi hành công vụ; vi phạm hành chính có tính chất côn đồ;e Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm hành chính;g Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, thiên tai, thảm họa, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để vi phạm hành chính;h Vi phạm trong thời gian đang chấp hành hình phạt của bản án hình sự hoặc đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính;i Tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm hành chính mặc dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi đó;k Sau khi vi phạm đã có hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm hành chính;l Vi phạm hành chính có quy mô lớn, số lượng hoặc trị giá hàng hóa lớn;m Vi phạm hành chính đối với nhiều người, trẻ em, người già, người khuyết tật, phụ nữ mang Tình tiết quy định tại khoản 1 Điều này đã được quy định là hành vi vi phạm hành chính thì không được coi là tình tiết tăng nặng. Điều 11. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính Không xử phạt vi phạm hành chính đối với các trường hợp sau đây1. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết;2. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do phòng vệ chính đáng;3. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ;4. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng;5. Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính không có năng lực trách nhiệm hành chính; người thực hiện hành vi vi phạm hành chính chưa đủ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Luật 12. Những hành vi bị nghiêm cấm1. Giữ lại vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để xử lý vi phạm hành Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, đòi, nhận tiền, tài sản của người vi phạm; dung túng, bao che, hạn chế quyền của người vi phạm hành chính khi xử phạt vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp xử lý hành Ban hành trái thẩm quyền văn bản quy định về hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước và biện pháp xử lý hành Không xử phạt vi phạm hành chính, không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc không áp dụng biện pháp xử lý hành Xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính không kịp thời, không nghiêm minh, không đúng thẩm quyền, thủ tục, đối tượng quy định tại Luật Can thiệp trái pháp luật vào việc xử lý vi phạm hành Sử dụng tiền thu được từ tiền nộp phạt vi phạm hành chính, tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt tiền, tiền bán, thanh lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu và các khoản tiền khác thu được từ xử phạt vi phạm hành chính trái quy định của pháp luật về ngân sách nhà Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người bị xử phạt vi phạm hành chính, người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, người bị áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính, người bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử lý vi phạm hành chính. 12. Chống đối, trốn tránh, trì hoãn hoặc cản trở chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành 13. Bồi thường thiệt hại1. Người vi phạm hành chính nếu gây ra thiệt hại thì phải bồi thường. Việc bồi thường thiệt hại được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân Người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xử lý vi phạm hành chính gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Điều 14. Trách nhiệm đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính1. Cá nhân, tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Các tổ chức có nhiệm vụ giáo dục thành viên thuộc tổ chức mình về ý thức bảo vệ và tuân theo pháp luật, quy tắc của cuộc sống xã hội, kịp thời có biện pháp loại trừ nguyên nhân, điều kiện gây ra vi phạm hành chính trong tổ chức Khi phát hiện vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm xử lý vi phạm theo quy định của pháp Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm phát hiện, tố cáo và đấu tranh phòng, chống vi phạm hành 15. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện trong xử lý vi phạm hành chính1. Cá nhân, tổ chức bị xử lý vi phạm hành chính có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp Cá nhân có quyền tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp Trong quá trình giải quyết khiếu nại, khởi kiện nếu xét thấy việc thi hành quyết định xử lý vi phạm hành chính bị khiếu nại, khởi kiện sẽ gây hậu quả khó khắc phục thì người giải quyết khiếu nại, khởi kiện phải ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định đó theo quy định của pháp 16. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính1. Trong quá trình xử lý vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính mà sách nhiễu, đòi, nhận tiền, tài sản khác của người vi phạm, dung túng, bao che, không xử lý hoặc xử lý không kịp thời, không đúng tính chất, mức độ vi phạm, không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm quy định khác tại Điều 12 của Luật này và quy định khác của pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình 17. Trách nhiệm quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính1. Chính phủ thống nhất quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi cả Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đâya Chủ trì hoặc phối hợp trong việc đề xuất, xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;b Theo dõi chung và báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; thống kê, xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính;c Chủ trì, phối hợp hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;3. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các bộ, ngành có trách nhiệm thực hiện hoặc phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này; kịp thời cung cấp thông tin cho Bộ Tư pháp về xử lý vi phạm hành chính để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia; định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo Bộ Tư pháp về công tác xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý của cơ quan Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân các cấp quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương, có trách nhiệm sau đâya Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;b Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết theo thẩm quyền khiếu nại, tố cáo trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;c Kịp thời cung cấp thông tin cho Bộ Tư pháp về xử lý vi phạm hành chính để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia; định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo Bộ Tư pháp về công tác xử lý vi phạm hành chính trên địa Chính phủ quy định chi tiết Điều 18. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác xử lý vi phạm hành chính1. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm sau đâya Thường xuyên kiểm tra, thanh tra và kịp thời xử lý đối với vi phạm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;b Không được can thiệp trái pháp luật vào việc xử lý vi phạm hành chính và phải chịu trách nhiệm liên đới về hành vi vi phạm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình theo quy định của pháp luật; c Không được để xảy ra hành vi tham nhũng của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính do mình quản lý, phụ trách;d Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đâya Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra việc xử lý vi phạm hành chính của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình;b Xử lý kỷ luật đối với người có sai phạm trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình;c Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo về xử lý vi phạm hành chính trong ngành, lĩnh vực do mình phụ trách theo quy định của pháp luật;d Trách nhiệm khác theo quy định của pháp 19. Giám sát công tác xử lý vi phạm hành chính Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và mọi công dân giám sát hoạt động của cơ quan, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính; khi phát hiện hành vi trái pháp luật của cơ quan, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính thì có quyền yêu cầu, kiến nghị với cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, giải quyết, xử lý theo quy định của pháp luật. Cơ quan, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải xem xét, giải quyết và trả lời yêu cầu, kiến nghị đó theo quy định của pháp 20. Áp dụng Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Công dân, tổ chức Việt Nam vi phạm pháp luật hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật THỨ HAI XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNHCHƯƠNG I CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢMục 1 CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠTĐiều 21. Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng1. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính bao gồma Cảnh cáo;b Phạt tiền;c Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;d Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;đ Trục Hình thức xử phạt quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này chỉ được quy định và áp dụng là hình thức xử phạt chính. Hình thức xử phạt quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này có thể được quy định là hình thức xử phạt bổ sung hoặc hình thức xử phạt chính. Điều 22. Cảnh cáo Cảnh cáo được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và theo quy định thì bị áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo hoặc đối với mọi hành vi vi phạm hành chính do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện. Cảnh cáo được quyết định bằng văn 23. Phạt tiền1. Mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính từ đồng đến đồng đối với cá nhân, từ đồng đến đồng đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 24 của Luật này. Đối với khu vực nội thành của thành phố trực thuộc trung ương thì mức phạt tiền có thể cao hơn, nhưng tối đa không quá 02 lần mức phạt chung áp dụng đối với cùng hành vi vi phạm trong các lĩnh vực giao thông đường bộ; bảo vệ môi trường; an ninh trật tự, an toàn xã Chính phủ quy định khung tiền phạt hoặc mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính cụ thể theo một trong các phương thức sau đây, nhưng khung tiền phạt cao nhất không vượt quá mức tiền phạt tối đa quy định tại Điều 24 của Luật nàya Xác định số tiền phạt tối thiểu, tối đa;b Xác định số lần, tỷ lệ phần trăm của giá trị, số lượng hàng hóa, tang vật vi phạm, đối tượng bị vi phạm hoặc doanh thu, số lợi thu được từ vi phạm hành 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực2. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực quản lý nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá Mức phạt tiền tối đa đối với lĩnh vực mới chưa được quy định tại khoản 1 Điều này do Chính phủ quy định sau khi được sự đồng ý của Ủy ban thường vụ Quốc 25. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn1. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn là hình thức xử phạt được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm nghiêm trọng các hoạt động được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, cá nhân, tổ chức không được tiến hành các hoạt động ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành Đình chỉ hoạt động có thời hạn là hình thức xử phạt được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong các trường hợp saua Đình chỉ một phần hoạt động gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với tính mạng, sức khỏe con người, môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà theo quy định của pháp luật phải có giấy phép;b Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc hoạt động khác mà theo quy định của pháp luật không phải có giấy phép và hoạt động đó gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với tính mạng, sức khỏe con người, môi trường và trật tự, an toàn xã Trục xuất là hình thức xử phạt buộc người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính tại Việt Nam phải rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Chính phủ quy định chi tiết việc áp dụng hình thức xử phạt trục 2 CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢĐiều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồma Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;b Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép;c Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh;d Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện;đ Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại;e Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn; g Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm;h Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng;i Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;k Các biện pháp khắc phục hậu quả khác do Chính phủ quy định. 2. Nguyên tắc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quảa Đối với mỗi vi phạm hành chính, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều này;b Biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng độc lập trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 65 của Luật 29. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính của mình gây ra; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện thực hiện thì bị cưỡng chế thực 30. Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện thực hiện thì bị cưỡng chế thực 31. Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải thực hiện biện pháp để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện thực hiện thì bị cưỡng chế thực 32. Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện được đưa vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nhập khẩu trái với quy định của pháp luật hoặc được tạm nhập, tái xuất nhưng không tái xuất theo đúng quy định của pháp luật. Biện pháp khắc phục hậu quả này cũng được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu, quá cảnh xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, hàng hóa giả mạo quyền sở hữu trí tuệ, phương tiện, nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ sau khi đã loại bỏ yếu tố vi phạm; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện thực hiện thì bị cưỡng chế thực 33. Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hoá phẩm có nội dung độc hại hoặc tang vật khác thuộc đối tượng bị tiêu hủy theo quy định của pháp luật; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện thực hiện thì bị cưỡng chế thực 34. Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đã được công bố, đưa tin trên chính phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử đã công bố, đưa tin; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện thực hiện thì bị cưỡng chế thực 35. Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm Cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc sử dụng phương tiện kinh doanh, vật phẩm chứa yếu tố vi phạm trên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm thì phải loại bỏ các yếu tố vi phạm đó; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện thực hiện thì bị cưỡng chế thực 36. Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng Cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng đã đăng ký hoặc công bố và hàng hóa khác không bảo đảm chất lượng, điều kiện lưu thông thì phải thu hồi các sản phẩm, hàng hóa vi phạm đang lưu thông trên thị trường; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện thực hiện thì bị cưỡng chế thực 37. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật Cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp lại số lợi bất hợp pháp là tiền, tài sản, giấy tờ và vật có giá có được từ vi phạm hành chính mà cá nhân, tổ chức đó đã thực hiện để sung vào ngân sách nhà nước hoặc hoàn trả cho đối tượng bị chiếm đoạt; phải nộp lại số tiền bằng với giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nếu tang vật, phương tiện đó đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện thực hiện thì bị cưỡng chế thực II THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢĐiều 38. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có quyền a Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 10% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng; d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng; c Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này. 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này;c Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;d Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật 39. Thẩm quyền của Công an nhân dân1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng. Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 3% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 5% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 20% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng; c Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này. Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng; c Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;đ Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;e Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này. Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này; c Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;d Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này. 7. Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục 40. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 5% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 41. Thẩm quyền của Cảnh sát biển1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 2% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 5% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 10% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng;c Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 20% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 30% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này. Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này;c Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;d Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này. 1. Kiểm lâm viên đang thi hành công vụ có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến Trạm trưởng Trạm Kiểm lâm có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng;3. Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm, Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này. 4. a Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng;d Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật Cục trưởng Cục Kiểm lâm có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực quản lý rừng, lâm sản quy định tại Điều 24 của Luật này;c Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;d Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này. 1. Công chức Thuế đang thi hành công vụ có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến Đội trưởng Đội Thuế có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến Chi cục trưởng Chi cục Thuế có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật Cục trưởng Cục Thuế có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này. 5. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực thuế quy định tại Điều 24 của Luật này;c Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến a Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, e, g, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng;d Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật a Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này;c Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;d Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật 46. Thẩm quyền của Thanh tra1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật a Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng;c Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật a Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến 70% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá đồng;c Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật a Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này; c Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;d Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật 47. Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thuỷ nội địa1. Trưởng đại diện Cảng vụ hàng hải, Trưởng đại diện Cảng vụ hàng không, Trưởng đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng;2. a Phạt cảnh cáo;c Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;đ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này. 1. Thẩm phán chủ tọa phiên toà có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng;2. Thẩm phán được phân công giải quyết vụ việc phá sản có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện, Chánh tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự khu vực có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng;4. a Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này; c Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật 49. Thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự1. Chấp hành viên thi hành án dân sự đang thi hành công vụ có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến Chi Cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng; d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Trưởng phòng Phòng Thi hành án cấp quân khu có quyềna Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến đồng; d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật a Phạt cảnh cáo;b Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực thi hành án dân sự quy định tại Điều 24 của Luật này; c Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;d Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật 51. Thẩm quyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài có quyền1. Phạt cảnh cáo;2. Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này;3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;4. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật 52. Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của những người được quy định tại các điều từ 38 đến 51 của Luật này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân và được xác định theo tỉ lệ phần trăm quy định tại Luật này đối với chức danh đó. Trong trường hợp phạt tiền đối với vi phạm hành chính trong khu vực nội thành thuộc các lĩnh vực quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 23 của Luật này, thì các chức danh có thẩm quyền phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính do Chính phủ quy định cũng có thẩm quyền xử phạt tương ứng với mức tiền phạt cao hơn đối với các hành vi vi phạm hành chính do Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương quy định áp dụng trong nội Thẩm quyền phạt tiền quy định tại khoản 1 Điều này được xác định căn cứ vào mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể. 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các điều từ 39 đến 51 của Luật này có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực, ngành mình quản lý. Trong trường hợp vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người, thì việc xử phạt vi phạm hành chính do người thụ lý đầu tiên thực a Nếu hình thức, mức xử phạt, trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, biện pháp khắc phục hậu quả được quy định đối với từng hành vi đều thuộc thẩm quyền của người xử phạt vi phạm hành chính thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó;b Nếu hình thức, mức xử phạt, trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, biện pháp khắc phục hậu quả được quy định đối với một trong các hành vi vượt quá thẩm quyền của người xử phạt vi phạm hành chính thì người đó phải chuyển vụ vi phạm đến cấp có thẩm quyền xử phạt; c Nếu hành vi thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của nhiều người thuộc các ngành khác nhau, thì thẩm quyền xử phạt thuộc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử phạt nơi xảy ra vi Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 38; các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 39; các khoản 2, 3 và 4 Điều 40; các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 41; các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 42; các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 43; các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 44; các khoản 2, 3 và 4 Điều 45; các khoản 2, 3 và 4 Điều 46; Điều 47; khoản 3 và khoản 4 Điều 48; các khoản 2, 4 và 5 Điều 49; Điều 50 và Điều 51 của Luật này có thể giao cho cấp phó thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành III THỦ TỤC XỬ PHẠT, THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠTMục 1 THỦ TỤC XỬ PHẠTĐiều 55. Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính được người có thẩm quyền đang thi hành công vụ áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính đang diễn ra nhằm chấm dứt ngay hành vi vi phạm. Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính được thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn bản hoặc hình thức khác theo quy định của pháp 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến đồng đối với cá nhân, đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ. Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt. Điều 57. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính1. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 1 khoản 1 Điều 56 của Luật Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục. Hồ sơ phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. 1. Khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này. Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay khi xác định được tổ chức, cá nhân vi phạm. Vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga. 2. Biên bản vi phạm hành chính phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản; họ, tên, chức vụ người lập biên bản; họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; hành vi vi phạm; biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý; tình trạng tang vật, phương tiện bị tạm giữ; lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; nếu có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ, lời khai của họ; quyền và thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của người vi phạm hoặc đại diện của tổ chức vi phạm; cơ quan tiếp nhận giải trình. Trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cơ sở nơi xảy ra vi phạm hoặc của hai người chứng 59. Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính1. Khi xem xét ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trong trường hợp cần thiết người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm xác minh các tình tiết sau đây a Có hay không có vi phạm hành chính;b Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính, lỗi, nhân thân của cá nhân vi phạm hành chính;c Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;d Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra;đ Trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 65 của Luật này;e Tình tiết khác có ý nghĩa đối với việc xem xét, quyết định xử phạt. Trong quá trình xem xét, ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có thể trưng cầu giám định. Việc trưng cầu giám định được thực hiện theo quy định của pháp luật về giám định. 2. Việc xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính phải được thể hiện bằng văn 60. Xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt1. Trong trường hợp cần xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt, người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải xác định giá trị tang vật và phải chịu trách nhiệm về việc xác định Tùy theo loại tang vật cụ thể, việc xác định giá trị dựa trên một trong các căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đâya Giá niêm yết hoặc giá ghi trên hợp đồng hoặc hoá đơn mua bán hoặc tờ khai nhập khẩu;b Giá theo thông báo của cơ quan tài chính địa phương; trường hợp không có thông báo giá thì theo giá thị trường của địa phương tại thời điểm xảy ra vi phạm hành chính;c Giá thành của tang vật nếu là hàng hoá chưa xuất bán;d Đối với tang vật là hàng giả thì giá của tang vật đó là giá thị trường của hàng hoá thật hoặc hàng hoá có cùng tính năng, kỹ thuật, công dụng tại thời điểm nơi phát hiện vi phạm hành Trường hợp không thể áp dụng được căn cứ quy định tại khoản 2 Điều này để xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc có thể ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm và thành lập Hội đồng định giá. Hội đồng định giá gồm có người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính là Chủ tịch Hội đồng, đại diện cơ quan tài chính cùng cấp và đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan là thành viên. Thời hạn tạm giữ tang vật để xác định giá trị không quá 24 giờ, kể từ thời điểm ra quyết định tạm giữ, trong trường hợp thật cần thiết thì thời hạn có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 24 giờ. Mọi chi phí liên quan đến việc tạm giữ, định giá và thiệt hại do việc tạm giữ gây ra do cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ chi trả. Thủ tục, biên bản tạm giữ được thực hiện theo quy định tại khoản 5 và khoản 9 Điều 125 của Luật này. 4. Căn cứ để xác định giá trị và các tài liệu liên quan đến việc xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính phải thể hiện trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành Đối với trường hợp giải trình trực tiếp, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền xử phạt phải thông báo bằng văn bản cho người vi phạm về thời gian và địa điểm tổ chức phiên giải trình trực tiếp trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người vi phạm. Người có thẩm quyền xử phạt tổ chức phiên giải trình trực tiếp và có trách nhiệm nêu căn cứ pháp lý và tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính, người đại diện hợp pháp của họ có quyền tham gia phiên giải trình và đưa ra ý kiến, chứng cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Việc giải trình trực tiếp được lập thành biên bản và phải có chữ ký của các bên liên quan; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ thì các bên phải ký vào từng tờ biên bản. Biên bản này phải được lưu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính và giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của họ 01 62. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự1. Khi xem xét vụ vi phạm để quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt phải chuyển ngay hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự. 2. Trong quá trình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu hành vi vi phạm được phát hiện có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đó và trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày tạm đình chỉ phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự; trường hợp đã thi hành xong quyết định xử phạt thì người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự. 3. Cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có trách nhiệm xem xét, kết luận vụ việc và trả lời kết quả giải quyết bằng văn bản cho người có thẩm quyền đã chuyển hồ sơ trong thời hạn theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự; trường hợp không khởi tố vụ án hình sự thì trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, Cơ quan tiến hành tố tụng phải trả hồ sơ vụ việc cho người có thẩm quyền xử phạt đã chuyển hồ sơ đến. Trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, nếu Cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có quyết định khởi tố vụ án thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải huỷ bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính và chuyển toàn bộ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tài liệu về việc thi hành quyết định xử phạt cho Cơ quan tiến hành tố tụng hình sự. 4. Việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự phải được thông báo bằng văn bản cho cá nhân vi 63. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính3. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là 30 ngày, kể từ ngày nhận được các quyết định quy định tại khoản 1 Điều này kèm theo hồ sơ vụ vi phạm. Trong trường hợp cần xác minh thêm quy định tại khoản 2 Điều này thì thời hạn tối đa không quá 45 65. Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính1. Không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong những trường hợp sau đâya Trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật này;b Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính;c Hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 6 hoặc hết thời hạn ra quyết định xử phạt quy định tại khoản 3 Điều 63 hoặc khoản 1 Điều 66 của Luật này;d Cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản trong thời gian xem xét ra quyết định xử phạt;đ Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại Điều 62 của Luật 67. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính1. Trường hợp một cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì chỉ ra 01 quyết định xử phạt, trong đó quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm hành Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì có thể ra 01 hoặc nhiều quyết định xử phạt để quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong cùng một vụ vi phạm thì có thể ra 01 hoặc nhiều quyết định xử phạt để quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm của từng cá nhân, tổ Quyết định xử phạt có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp trong quyết định quy định ngày có hiệu lực 68. Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính1. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau đâya Địa danh, ngày, tháng, năm ra quyết định;b Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định;c Biên bản vi phạm hành chính, kết quả xác minh, văn bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc biên bản họp giải trình và tài liệu khác nếu có;d Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định; đ Họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm;e Hành vi vi phạm hành chính; tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;g Điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng; h Hình thức xử phạt chính; hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả nếu có; i Quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính;k Hiệu lực của quyết định, thời hạn và nơi thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nơi nộp tiền phạt;l Họ tên, chữ ký của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;m Trách nhiệm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và việc cưỡng chế trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành. 2. Thời hạn thi hành quyết định là 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt; trường hợp quyết định xử phạt có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn Trường hợp ban hành một quyết định xử phạt vi phạm hành chính chung đối với nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hoặc nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong cùng một vụ vi phạm thì nội dung hành vi vi phạm, hình thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức phải xác định cụ thể, rõ 2 THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNHĐiều 69. Thi hành quyết định xử phạt không lập biên bản1. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản phải được giao cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt 01 bản. Trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo thì quyết định xử phạt còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó. 2. Cá nhân, tổ chức vi phạm nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt. Người thu tiền phạt có trách nhiệm giao chứng từ thu tiền phạt cho cá nhân, tổ chức nộp tiền phạt và phải nộp tiền phạt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thu tiền phạt. Trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không có khả năng nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước ghi trong quyết định xử phạt trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 78 của Luật này. Điều 70. Gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt phải gửi cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt, cơ quan thu tiền phạt và cơ quan liên quan khác nếu có để thi hành. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính được giao trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm và thông báo cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt biết. Đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà cá nhân, tổ chức vi phạm cố tình không nhận quyết định thì người có thẩm quyền lập biên bản về việc không nhận quyết định có xác nhận của chính quyền địa phương và được coi là quyết định đã được giao. Đối với trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định xử phạt đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do cá nhân, tổ chức vi phạm cố tình không nhận; quyết định xử phạt đã được niêm yết tại nơi cư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức bị xử phạt hoặc có căn cứ cho rằng người vi phạm trốn tránh không nhận quyết định xử phạt thì được coi là quyết định đã được 71. Chuyển quyết định xử phạt để tổ chức thi hành1. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện vi phạm hành chính ở địa bàn cấp tỉnh này nhưng cư trú, đóng trụ sở ở địa bàn cấp tỉnh khác và không có điều kiện chấp hành quyết định xử phạt tại nơi bị xử phạt thì quyết định xử phạt được chuyển đến cơ quan cùng cấp nơi cá nhân cư trú, tổ chức đóng trụ sở để tổ chức thi hành; nếu nơi cá nhân cư trú, tổ chức đóng trụ sở không có cơ quan cùng cấp thì quyết định xử phạt được chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổ chức thi 72. Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xử phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính1. Trường hợp vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm; chất lượng sản phẩm, hàng hóa; dược; khám bệnh, chữa bệnh; lao động; xây dựng; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo vệ môi trường; thuế; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; đo lường; sản xuất, buôn bán hàng giả mà gây hậu quả lớn hoặc gây ảnh hưởng xấu về dư luận xã hội thì cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công bố công khai về việc xử Nội dung công bố công khai bao gồm cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính, hành vi vi phạm, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu Việc công bố công khai được thực hiện trên trang thông tin điện tử hoặc báo của cơ quan quản lý cấp bộ, cấp sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hành 73. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính; trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó. Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này. Việc khiếu nại, khởi kiện được giải quyết theo quy định của pháp Người có thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quyết định xử phạt của cá nhân, tổ chức bị xử phạt và thông báo kết quả thi hành xong quyết định cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, cơ quan tư pháp địa 74. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính2. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt cố tình trốn tránh, trì hoãn thì thời hiệu nói trên được tính kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, trì 75. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản Trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản thì không thi hành quyết định phạt tiền nhưng vẫn thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định. Chính phủ quy định chi tiết Điều 78. Thủ tục nộp tiền phạt2. Tại vùng sâu, vùng xa, biên giới, miền núi mà việc đi lại gặp khó khăn thì cá nhân, tổ chức bị xử phạt có thể nộp tiền phạt cho người có thẩm quyền xử phạt. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm thu tiền phạt tại chỗ và nộp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày thu tiền phạt. Trường hợp xử phạt trên biển hoặc ngoài giờ hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được thu tiền phạt trực tiếp và phải nộp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày vào đến bờ hoặc ngày thu tiền Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính bị phạt tiền phải nộp tiền phạt một lần, trừ trường hợp quy định tại Điều 79 của Luật này. Mọi trường hợp thu tiền phạt, người thu tiền phạt có trách nhiệm giao chứng từ thu tiền phạt cho cá nhân, tổ chức nộp tiền Chính phủ quy định chi tiết Điều 79. Nộp tiền phạt nhiều lần2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực; số lần nộp tiền phạt tối đa không quá 03 lần. Mức nộp phạt lần thứ nhất tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt. 3. Người đã ra quyết định phạt tiền có quyền quyết định việc nộp tiền phạt nhiều lần. Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần phải bằng văn 80. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn1. Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn được ghi trong quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt thu giữ, bảo quản giấy phép, chứng chỉ hành nghề và thông báo ngay cho cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó biết. Khi hết thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề ghi trong quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt giao lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cá nhân, tổ chức đã bị tước giấy phép, chứng chỉ hành nghề Trường hợp đình chỉ hoạt động có thời hạn, cá nhân, tổ chức vi phạm phải đình chỉ ngay một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được ghi trong quyết định xử phạt. 3. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được tiến hành các hoạt động ghi trong quyết định xử phạt. 4. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có khả năng thực tế gây hậu quả tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường thì người có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản việc tước giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn cho các cơ quan có liên 81. Thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính1. Khi tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 26 của Luật này, người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại, số đăng ký nếu có, tình trạng, chất lượng của vật, tiền, hàng hoá, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu và phải có chữ ký của người tiến hành tịch thu, người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt và người chứng kiến; trường hợp người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt vắng mặt thì phải có hai người chứng kiến. Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cần được niêm phong thì phải niêm phong ngay trước mặt người bị xử phạt, đại diện tổ chức bị xử phạt hoặc người chứng kiến. Việc niêm phong phải được ghi nhận vào biên bản. Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đang bị tạm giữ, người có thẩm quyền xử phạt thấy tình trạng tang vật, phương tiện có thay đổi so với thời điểm ra quyết định tạm giữ thì phải lập biên bản về những thay đổi này; biên bản phải có chữ ký của người lập biên bản, người có trách nhiệm tạm giữ và người chứng Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là ma túy, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, giá trị văn hoá, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm, vật thuộc loại cấm lưu hành và tài sản khác thì chuyển giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật;Điều 83. Quản lý tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu, nộp tiền phạt1. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính gồm tiền nộp phạt vi phạm hành chính; tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt tiền; tiền bán, thanh lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu và các khoản tiền Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Chứng từ thu, nộp tiền phạt được quản lý theo quy định của Chính 84. Thủ tục trục xuất1. Quyết định trục xuất phải được thông báo trước khi thi hành cho Bộ Ngoại giao, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú trước khi đến Việt Cơ quan Công an có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định trục xuất, áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính quy định tại Chương I Phần thứ tư của Luật 85. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả1. Thời hạn thi hành biện pháp khắc phục hậu quả được thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc trong quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 28 của Luật Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính có trách nhiệm thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định theo quy định của pháp luật và phải chịu mọi chi phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả Người có thẩm quyền ra quyết định có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân, tổ chức thực Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 65 của Luật này hoặc cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức bị giải thể, phá sản mà không có tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 75 của Luật này thì cơ quan nơi người có thẩm quyền xử phạt đang thụ lý hồ sơ vụ vi phạm hành chính phải tổ chức thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này. Chi phí cho việc tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định thực hiện được lấy từ nguồn ngân sách dự phòng cấp cho cơ quan Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông thì cơ quan nơi người có thẩm quyền xử phạt đang thụ lý hồ sơ vụ vi phạm hành chính tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, nếu không hoàn trả thì bị cưỡng chế thực 3 CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNHĐiều 86. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính2. Các biện pháp cưỡng chế bao gồma Khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức vi phạm;b Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá;c Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ trong trường hợp cá nhân, tổ chức sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Chính phủ quy định cụ thể về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. b Trưởng đồn Công an, Trưởng Công an cấp huyện, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục An ninh văn hóa, tư tưởng, Cục trưởng Cục An ninh thông tin, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát đường thủy, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục trưởng Cục Cảnh sát bảo vệ và hỗ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Điều 88. Thi hành quyết định cưỡng chế3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc phối hợp thi hành quyết định cưỡng chế a Cá nhân, tổ chức liên quan có nghĩa vụ phối hợp với người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế triển khai các biện pháp nhằm thực hiện các quyết định cưỡng chế;b Lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc quyết định cưỡng chế của các cơ quan nhà nước khác khi được yêu cầu;PHẦN THỨ BA ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNHCHƯƠNG I CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNHĐiều 89. Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn1. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 90 của Luật này để giáo dục, quản lý họ tại nơi cư trú trong trường hợp nhận thấy không cần thiết phải cách ly họ khỏi cộng Thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 03 tháng đến 06 91. Biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng1. Đưa vào trường giáo dưỡng là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với người có hành vi vi phạm pháp luật quy định tại Điều 92 của Luật này nhằm mục đích giúp họ học văn hóa, học nghề, lao động, sinh hoạt dưới sự quản lý, giáo dục của nhà Thời hạn áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng từ 06 tháng đến 24 93. Biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc1. Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với người có hành vi vi phạm pháp luật quy định tại Điều 94 của Luật này để lao động, học văn hoá, học nghề, sinh hoạt dưới sự quản lý của cơ sở giáo dục bắt Thời hạn áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc từ 06 tháng đến 24 94. Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc2. Không áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với các trường hợp sau đâya Người không có năng lực trách nhiệm hành chính;b Người chưa đủ 18 tuổi; c Nữ trên 55 tuổi, nam trên 60 tuổi; d Người đang mang thai có chứng nhận của bệnh viện;đ Phụ nữ hoặc người duy nhất đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác 95. Biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc1. Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với người có hành vi vi phạm quy định tại Điều 96 của Luật này để chữa bệnh, lao động, học văn hóa, học nghề dưới sự quản lý của cơ sở cai nghiện bắt Thời hạn áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc từ 12 tháng đến 24 tháng. Điều 96. Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc2. Không áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với các trường hợp sau đâya Người không có năng lực trách nhiệm hành chính;b Người đang mang thai có chứng nhận của bệnh viện;c Phụ nữ hoặc người duy nhất đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác II THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNHĐiều 97. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn1. Trưởng Công an cấp xã nơi người vi phạm thuộc đối tượng quy định tại Điều 90 của Luật này cư trú hoặc nơi họ có hành vi vi phạm pháp luật tự mình hoặc theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã hoặc đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị dân cư ở cơ sở lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. 2. Trong trường hợp người vi phạm do cơ quan Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh trực tiếp phát hiện, điều tra, thụ lý trong các vụ vi phạm pháp luật, nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự mà thuộc đối tượng quy định tại Điều 90 của Luật này thì cơ quan Công an đang thụ lý vụ việc tiến hành xác minh, thu thập tài liệu và lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người Hồ sơ đề nghị gồm có bản tóm tắt lý lịch, tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của người đó, bệnh án nếu có, bản tường trình của người vi phạm và các tài liệu khác có liên quan. Đối với người chưa thành niên bị xem xét áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn thì hồ sơ phải có nhận xét của nhà trường, cơ quan, tổ chức nơi người chưa thành niên đang học tập, làm việc nếu có, ý kiến của cha mẹ hoặc người giám 98. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn2. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp tư vấn quy định tại khoản 1 Điều này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Tuỳ từng đối tượng mà Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định giao người được giáo dục cho cơ quan, tổ chức, gia đình quản lý, giáo dục; nếu đối tượng không có nơi cư trú ổn định thì giao cho cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em để quản lý, giáo Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của người được giáo dục; hành vi vi phạm pháp luật của người đó; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng; thời hạn áp dụng; ngày thi hành quyết định; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình được giao giáo dục, quản lý người được giáo dục; quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có hiệu lực kể từ ngày ký và phải được gửi ngay cho người được giáo dục, gia đình người đó, Hội đồng nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên Hồ sơ về việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải được đánh bút lục và được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu 99. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng1. Việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng đối với đối tượng quy định tại Điều 92 của Luật này được thực hiện như saua Đối với người chưa thành niên vi phạm có nơi cư trú ổn định thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng. Hồ sơ đề nghị gồm có bản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của người vi phạm; biện pháp giáo dục đã áp dụng; bản tường trình của người vi phạm, ý kiến của cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của họ, ý kiến của nhà trường, cơ quan, tổ chức nơi người chưa thành niên đang học tập hoặc làm việc nếu có và các tài liệu khác có liên quan;b Đối với người chưa thành niên vi phạm không có nơi cư trú ổn định thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng. Hồ sơ đề nghị gồm có biên bản vi phạm; bản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của người đó; bản trích lục tiền án, tiền sự; biện pháp giáo dục đã áp dụng nếu có; bản tường trình của người vi phạm, ý kiến của cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của họ;c Cơ quan Công an cấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thu thập các tài liệu và lập hồ sơ đề nghị quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều Trong trường hợp người chưa thành niên vi phạm do cơ quan Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh trực tiếp phát hiện, điều tra, thụ lý trong các vụ vi phạm pháp luật, nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự mà thuộc đối tượng đưa vào trường giáo dưỡng theo quy định tại Điều 92 của Luật này thì cơ quan Công an đang thụ lý vụ việc tiến hành xác minh, thu thập tài liệu và lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng đối với người đó. Hồ sơ đề nghị gồm có bản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của người đó; biện pháp giáo dục đã áp dụng; bản tường trình của người vi phạm, ý kiến của cha mẹ hoặc của người đại diện hợp pháp của 100. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng 2. Hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng bao gồm a Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng quy định tại Điều 99 của Luật này; b Văn bản của Trưởng công an cấp huyện về việc đề nghị xem xét áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng phải được đánh bút lục và được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu 101. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc1. Việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với đối tượng quy định tại Điều 94 của Luật này được thực hiện như saua Đối với người vi phạm có nơi cư trú ổn định thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc. Hồ sơ đề nghị gồm có bản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của người đó; biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đã áp dụng; bản tường trình của người vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của họ và các tài liệu khác có liên quan;b Đối với người không cư trú tại nơi có hành vi vi phạm pháp luật thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xác minh; trường hợp xác định được nơi cư trú thì có trách nhiệm chuyển người đó kèm theo biên bản vi phạm về địa phương để xử lý; trường hợp không xác định được nơi cư trú của người đó thì lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc. Hồ sơ đề nghị gồm có biên bản vi phạm; bản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của người đó; bản trích lục tiền án, tiền sự; biện pháp giáo dục đã áp dụng nếu có; bản tường trình của người vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của họ;c Công an cấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thu thập các tài liệu và lập hồ sơ đề nghị quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều Trường hợp người vi phạm do cơ quan Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh trực tiếp phát hiện, điều tra, thụ lý trong các vụ vi phạm pháp luật, nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự mà thuộc đối tượng đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định tại Điều 94 của Luật này thì cơ quan Công an đang thụ lý vụ việc tiến hành xác minh, thu thập tài liệu và lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với người đó. Hồ sơ đề nghị gồm có bản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của người đó; biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đã áp dụng; bản tường trình của người vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của 102. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc2. Hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc bao gồm a Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc quy định tại Điều 101 và Điều 118 của Luật này;b Văn bản của Trưởng Công an cấp huyện về việc đề nghị xem xét áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc phải được đánh bút lục và được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu 104. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc 2. Hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bao gồm a Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quy định tại Điều 103 của Luật này;b Văn bản của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện về việc đề nghị xem xét áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc phải được đánh bút lục và được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu III THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNHĐiều 105. Thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị Toà án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt 106. Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc áp dụng các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt IV THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNHĐiều 108. Thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính1. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng hết thời hiệu thi hành sau 06 tháng, kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật. 2. Quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hết thời hiệu thi hành sau 01 năm, kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật. 3. Trong trường hợp người phải chấp hành quyết định cố tình trốn tránh việc thi hành, thì thời hiệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính kể từ thời điểm hành vi trốn tránh chấm 109. Thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn1. Sau khi nhận được quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý có trách nhiệma Tổ chức việc thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người được giáo dục;b Phân công người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục;c Ghi sổ theo dõi và định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thực hiện quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn;d Giúp đỡ, động viên người được giáo dục, đề xuất với Uỷ ban nhân dân cấp xã tạo điều kiện cho họ tìm kiếm việc Người được phân công giúp đỡ phải có kế hoạch quản lý, giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục và được hưởng khoản kinh phí hỗ trợ cho việc quản lý, giáo dục, giúp đỡ theo quy định của pháp Người được giáo dục phải cam kết bằng văn bản về việc chấp hành quyết định giáo dục tại xã, phường, thị Gia đình có người được giáo dục có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với người được phân công giúp đỡ trong việc quản lý, giáo dục người được giáo 110. Thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc2. Thời hạn chấp hành quyết định được tính từ ngày người phải chấp hành quyết định bị tạm giữ để đưa đi trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 3. Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt 111. Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc1. Người phải chấp hành quyết định nhưng chưa đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được hoãn chấp hành quyết định trong các trường hợp sau đâya Đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện;b Gia đình đang có khó khăn đặc biệt được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận. Khi điều kiện hoãn chấp hành quyết định không còn thì quyết định được tiếp tục thi Người phải chấp hành quyết định nhưng chưa đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được miễn chấp hành quyết định trong các trường hợp sau đâya Mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của bệnh viện;b Trong thời gian hoãn chấp hành quyết định quy định tại khoản 1 Điều này mà người đó có tiến bộ rõ rệt trong việc chấp hành pháp luật hoặc lập công hoặc không còn nghiện ma túy;c Đang mang thai có chứng nhận của bệnh Tòa án nhân dân cấp huyện nơi đã ra quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc xem xét, quyết định việc hoãn hoặc miễn chấp hành trên cơ sở đơn đề nghị của người phải chấp hành quyết định hoặc người đại diện hợp pháp của họ; trong trường hợp cần thiết thì đề nghị cơ quan đã gửi hồ sơ đề nghị có ý kiến trước khi quyết định. Quyết định miễn hoặc hoãn chấp hành phải được gửi cho cơ quan thi hành quyết định, người phải chấp hành quyết định; trường hợp người chưa thành niên được hoãn, miễn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng thì quyết định được gửi cho cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của 112. Giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc1. Người đang chấp hành quyết định tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc đã chấp hành một nửa thời hạn, nếu có tiến bộ rõ rệt hoặc lập công, thì được xét giảm một phần hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại. 2. Trong trường hợp người đang chấp hành quyết định tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc bị ốm nặng mà được đưa về gia đình điều trị thì được tạm đình chỉ chấp hành quyết định; thời gian điều trị được tính vào thời hạn chấp hành quyết định; nếu sau khi sức khoẻ được phục hồi mà thời hạn chấp hành còn lại từ 03 tháng trở lên thì người đó phải tiếp tục chấp hành; nếu trong thời gian tạm đình chỉ mà người đó có tiến bộ rõ rệt hoặc lập công thì được miễn chấp hành phần thời gian còn lại. Đối với người mắc bệnh hiểm nghèo, phụ nữ mang thai thì được miễn chấp hành phần thời gian còn Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc quyết định việc giảm thời hạn tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trên cơ sở đề nghị của Hiệu trưởng trường giáo dưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc. Quyết định tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được gửi cho Tòa án nhân dân nơi ra quyết định, cơ quan đã gửi hồ sơ đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, người được tạm đình chỉ hoặc miễn và gia đình người Đối tượng ốm nặng, mắc bệnh hiểm nghèo mà không xác định được nơi cư trú thuộc trường hợp được tạm đình chỉ chấp hành quyết định hoặc được miễn chấp hành phần thời gian còn lại quy định tại khoản 2 Điều này thì được đưa về cơ sở y tế tại địa phương nơi trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc đóng trụ sở để điều 113. Quản lý người được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc1. Người được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có trách nhiệm trình diện với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ cư trú. 2. Trong thời gian được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc mà người đó tiếp tục có hành vi vi phạm đã bị xử lý hoặc có căn cứ cho rằng người đó bỏ trốn thì Tòa án nhân dân cấp huyện đã ra quyết định hoãn hoặc tạm đình chỉ hủy bỏ quyết định đó và ra quyết định buộc chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc. Trong thời gian được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc mà người đó tiếp tục sử dụng ma túy hoặc có căn cứ cho rằng người đó bỏ trốn thì Tòa án nhân dân cấp huyện đã ra quyết định hoãn hoặc tạm đình chỉ hủy bỏ quyết định đó và ra quyết định buộc chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. 3. Quyết định buộc chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được gửi cho cơ quan Công an cùng cấp nơi Tòa án đã ra quyết định. Ngay sau khi nhận được quyết định, cơ quan Công an phải tổ chức áp giải đối tượng. Điều 114. Hết thời hạn chấp hành quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính1. Khi người vi phạm đã chấp hành xong quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp giấy chứng nhận cho người đã chấp hành xong và gửi bản sao cho gia đình người Khi người vi phạm đã chấp hành xong quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì Hiệu trưởng trường giáo dưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc cấp giấy chứng nhận cho người đã chấp hành xong và gửi bản sao cho gia đình người đó, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi đã ra quyết định, cơ quan quản lý trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư Đối tượng không xác định được nơi cư trú là người chưa thành niên hoặc người ốm yếu không còn khả năng lao động thì sau khi hết hạn chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được đưa về cơ sở bảo trợ xã hội tại địa phương nơi trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc đóng trụ V CÁC QUY ĐỊNH KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNHĐiều 115. Tạm thời đưa người đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ra khỏi nơi chấp hành biện pháp xử lý hành chính theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự1. Theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền, Hiệu trưởng trường giáo dưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc quyết định tạm thời đưa người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính ra khỏi nơi chấp hành biện pháp đó để tham gia tố tụng trong các vụ án có liên quan đến người Thời gian tạm thời đưa ra khỏi nơi chấp hành biện pháp xử lý hành chính được tính vào thời hạn chấp hành biện pháp 116. Chuyển hồ sơ của đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự1. Khi xem xét hồ sơ của đối tượng để quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính, nếu xét thấy hành vi vi phạm của người đó có dấu hiệu tội phạm thì người có thẩm quyền phải chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền. 2. Đối với trường hợp đã ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính, nếu sau đó phát hiện hành vi vi phạm của người bị áp dụng biện pháp này có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc Tòa án nhân dân đã ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính phải huỷ quyết định đó và trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày huỷ quyết định phải chuyển hồ sơ của đối tượng cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền. Trường hợp bị Toà án xử phạt tù thì thời hạn đối tượng đã chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được tính vào thời hạn chấp hành hình phạt tù; 1,5 ngày chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được tính bằng 01 ngày chấp hành hình phạt 117. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội được thực hiện trước hoặc trong thời gian chấp hành biện pháp xử lý hành chính Trường hợp phát hiện người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đã thực hiện hành vi phạm tội trước hoặc trong thời gian chấp hành quyết định, thì theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đang thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc Hiệu trưởng trường giáo dưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc phải ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đối với người đó và chuyển hồ sơ của đối tượng cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự; trường hợp bị Toà án xử phạt tù thì người đó được miễn chấp hành phần thời gian còn lại trong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính; nếu hình phạt được áp dụng không phải là hình phạt tù thì người đó có thể phải tiếp tục chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành 118. Xử lý trường hợp một người vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc1. Trường hợp người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. 2. Trường hợp người nghiện ma túy thuộc loại côn đồ hung hãn thì áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc. Cơ sở giáo dục bắt buộc thực hiện việc cai nghiện cho đối tượng THỨ TƯ CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VÀ BẢO ĐẢM XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNHCHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VÀ BẢO ĐẢM XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNHĐiều 119. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính Trong trường hợp cần ngăn chặn kịp thời vi phạm hành chính hoặc để bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính, người có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp sau đây theo thủ tục hành chính1. Tạm giữ người;2. Áp giải người vi phạm;3. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;4. Khám người;5. Khám phương tiện vận tải, đồ vật;6. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; 7. Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;8. Giao cho gia đình, tổ chức quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lý hành chính;9. Truy tìm đối tượng phải chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong trường hợp bỏ 120. Nguyên tắc áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính1. Khi áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính, người có thẩm quyền phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định tại các điều từ 120 đến 132 của Luật này, nếu vi phạm thì bị xử lý theo quy định của pháp Chỉ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong trường hợp cần thiết theo quy định tại Chương II của Phần Người ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm đối với quyết định của Việc sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ trong việc áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính phải được thực hiện theo quy định của pháp 121. Huỷ bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính1. Trường hợp việc áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính không còn phù hợp với mục đích và điều kiện áp dụng theo quy định của Luật này thì quyết định áp dụng biện pháp đó phải được huỷ Người có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính quyết định huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn khi thấy không còn cần thiết hoặc thay thế bằng một biện pháp ngăn chặn II THẨM QUYỀN, THỦ TỤC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VÀ BẢO ĐẢM XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNHĐiều 122. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính2. Mọi trường hợp tạm giữ người đều phải có quyết định bằng văn bản và phải giao cho người bị tạm giữ một Theo yêu cầu của người bị tạm giữ, người ra quyết định tạm giữ phải thông báo cho gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của họ biết. Trong trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc giữ trên 06 giờ, thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo ngay cho cha mẹ hoặc người giám hộ của họ Nghiêm cấm việc giữ người vi phạm hành chính trong các phòng tạm giữ, phòng tạm giam hình sự hoặc những nơi không bảo đảm vệ sinh, an toàn cho người bị tạm giữ. 7. Chính phủ quy định việc tạm giữ người theo thủ tục hành Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Trưởng Công an phường; b Trưởng Công an cấp huyện; c Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh của Công an cấp tỉnh; Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;d Thủ trưởng đơn vị cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, Trạm trưởng Trạm công an cửa khẩu;đ Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Đội trưởng Đội kiểm lâm cơ động;e Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu và Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục điều tra chống buôn lậu Tổng cục hải quan;g Đội trưởng Đội quản lý thị trường;h Chỉ huy trưởng Tiểu khu biên phòng, Chỉ huy trưởng biên phòng Cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng, Chỉ huy trưởng Hải đội biên phòng, Trưởng đồn biên phòng và Thủ trưởng đơn vị bộ đội biên phòng đóng ở biên giới, hải đảo;i Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển, Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển, Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát biển;k Người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đã rời sân bay, bến cảng, nhà ga;l Thẩm phán chủ tọa phiên 124. Áp giải người vi phạm1. Người vi phạm không tự nguyện chấp hành yêu cầu của người có thẩm quyền thì bị áp giải trong các trường hợp sau đâya Bị tạm giữ người theo thủ tục hành chính;2. Người có thẩm quyền đang thi hành công vụ thực hiện việc áp giải người vi Chính phủ quy định chi tiết việc áp giải người vi 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính1. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong trường hợp thật cần thiết sau đâya Để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt. Trường hợp tạm giữ để định giá tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì áp dụng quy định của khoản 3 Điều 60 của Luật này; b Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;c Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều Việc tạm giữ tang vật, phương tiện quy định tại khoản 1 Điều này phải được chấm dứt ngay sau khi xác minh được tình tiết làm căn cứ quyết định xử phạt, hành vi vi phạm không còn gây nguy hiểm cho xã hội hoặc quyết định xử phạt được thi hành. Trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần theo quy định tại Điều 79 của Luật này, sau khi nộp tiền phạt lần đầu thì người vi phạm được nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm Trong trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ một trong các loại giấy tờ theo thứ tự giấy phép lái xe hoặc giấy phép lưu hành phương tiện hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan đến tang vật, phương tiện cho đến khi cá nhân, tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt. Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm không có giấy tờ nói trên, thì người có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 10 Điều Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì có thể bị tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt. Việc tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời gian chờ ra quyết định không làm ảnh hưởng quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức 126. Xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính2. Đối với tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt theo khoản 6 Điều 125 của Luật này phải được trả ngay cho người bị xử phạt sau khi thi hành xong quyết định xử Đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người ra quyết định tạm giữ phải tổ chức bán ngay theo giá thị trường và việc bán phải được lập thành biên bản. Tiền thu được phải gửi vào tài khoản tạm gửi mở tại Kho bạc Nhà nước. Nếu sau đó theo quyết định của người có thẩm quyền, tang vật đó bị tịch thu thì tiền thu được phải nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp tang vật đó không bị tịch thu thì tiền thu được phải trả cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hoá phẩm độc hại thì phải tiến hành tiêu hủy theo quy định tại Điều 33 của Luật Người có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ chỉ phải trả chi phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện và các khoản chi phí khác trong thời gian tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại khoản 8 Điều 125 của Luật này. Không thu phí lưu kho, phí bến bãi và phí bảo quản trong thời gian tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ nếu chủ tang vật, phương tiện không có lỗi trong việc vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp tịch thu đối với tang vật, phương tiện. Chính phủ quy định chi tiết về mức phí tạm giữ tang vật, phương tiện quy định tại Điều 125 của Luật này. Điều 127. Khám người theo thủ tục hành chính1. Việc khám người theo thủ tục hành chính chỉ được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó cất giấu trong người đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành Những người được quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này có quyền quyết định khám người theo thủ tục hành chính. Trong trường hợp có căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy, thì ngoài những người được quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này, chiến sĩ cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát biển, chiến sĩ bộ đội biên phòng, kiểm lâm viên, công chức hải quan, kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ được khám người theo thủ tục hành chính và báo cáo ngay bằng văn bản cho thủ trưởng của mình là một trong những người được quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khám Việc khám người phải có quyết định bằng văn bản, trừ trường hợp cần khám ngay theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 Điều này. 4. Trước khi tiến hành khám người, người khám phải thông báo quyết định cho người bị khám biết. Khi khám người, nam khám nam, nữ khám nữ và phải có người cùng giới chứng kiến. 5. Mọi trường hợp khám người đều phải lập biên bản. Quyết định khám người và biên bản khám người phải được giao cho người bị khám 01 128. Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính1. Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính chỉ được tiến hành khi có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật đó có cất giấu tang vật vi phạm hành chính. 2. Những người được quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này có quyền khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành Trong trường hợp có căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì tang vật vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy, thì ngoài những người quy định tại khoản 2 Điều này, chiến sĩ cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát biển, chiến sĩ bộ đội biên phòng, kiểm lâm viên, công chức thuế, công chức hải quan, kiểm soát viên thị trường, thanh tra viên đang thi hành công vụ được khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính và phải báo cáo ngay cho thủ trưởng trực tiếp của mình và phải chịu trách nhiệm về việc Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật phải có quyết định bằng văn bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Khi tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật phải có mặt chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải và 01 người chứng kiến; trong trường hợp chủ phương tiện, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vắng mặt thì phải có 02 người chứng Mọi trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật đều phải lập biên bản. Quyết định khám và biên bản phải giao cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải 01 129. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chỉ được tiến hành khi có căn cứ cho rằng ở nơi đó có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành Những người được quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này có quyền quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; trong trường hợp nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở thì đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết Khi khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có mặt người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ và người chứng kiến. Trong trường hợp người chủ nơi bị khám, người thành niên trong gia đình họ vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì phải có đại diện chính quyền và 02 người chứng Không được khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào ban đêm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản. 5. Mọi trường hợp khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có quyết định bằng văn bản và phải lập biên bản. Quyết định và biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải được giao cho người chủ nơi bị khám 01 130. Quản lý đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất1. Quản lý đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất được áp dụng khi có căn cứ cho rằng nếu không áp dụng biện pháp này thì người đó sẽ trốn tránh hoặc cản trở việc thi hành quyết định xử phạt trục xuất hoặc để ngăn chặn người đó tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm pháp Thủ trưởng Cơ quan quản lý xuất cảnh, nhập cảnh hoặc Giám đốc Công an cấp tỉnh nơi lập hồ sơ đề nghị trục xuất ra quyết định quản lý đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật trong thời gian làm thủ tục trục xuất bằng các biện pháp saua Hạn chế việc đi lại của người bị quản lý;b Chỉ định chỗ ở của người bị quản lý;c Tạm giữ hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác thay hộ Chính phủ quy định chi tiết Điều Quyết định giao cho gia đình hoặc tổ chức xã hội quản lý phải ghi rõ ngày, tháng, năm quyết định; họ, tên, chức vụ của người quyết định; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của người được giao quản lý hoặc tên, địa chỉ của tổ chức xã hội được giao quản lý; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của người được quản lý; lý do, thời hạn, trách nhiệm của người được quản lý, trách nhiệm của người hoặc tổ chức quản lý và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú; chữ ký của người quyết định giao quản lý. Quyết định này phải được gửi ngay cho gia đình hoặc tổ chức xã hội nhận quản lý, người được quản lý để thực hiện. Điều 132. Truy tìm đối tượng đã có quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong trường hợp bỏ trốn1. Trong trường hợp người đã có quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn trước khi được đưa vào trường hoặc cơ sở, thì cơ quan Công an cấp huyện nơi lập hồ sơ ra quyết định truy tìm đối tượng. 2. Trong trường hợp người đang chấp hành tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn thì Hiệu trưởng trường giáo dưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc và Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc ra quyết định truy tìm đối tượng. Cơ quan Công an có trách nhiệm phối hợp với trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc trong việc truy tìm đối tượng để đưa người đó trở lại trường hoặc cơ sở. 4. Thời gian bỏ trốn không được tính vào thời hạn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt THỨ NĂM NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN VI PHẠM HÀNH CHÍNHCHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊNĐiều 133. Phạm vi áp dụng Việc xử lý đối với người chưa thành niên vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của Phần thứ năm và các quy định khác có liên quan của Luật 134. Nguyên tắc xử lý Ngoài những nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính quy định tại Điều 3 của Luật này, việc xử lý đối với người chưa thành niên còn được áp dụng các nguyên tắc sau đây1. Việc xử lý người chưa thành niên vi phạm hành chính chỉ được thực hiện trong trường hợp cần thiết nhằm giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xã hội. Trong quá trình xem xét xử lý người chưa thành niên vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải bảo đảm lợi ích tốt nhất cho người chưa thành niên. Biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng chỉ được áp dụng khi xét thấy không có biện pháp xử lý khác phù hợp hơn;2. Việc xử lý người chưa thành niên vi phạm hành chính còn căn cứ vào khả năng nhận thức của người chưa thành niên về tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi vi phạm, nguyên nhân và hoàn cảnh vi phạm để quyết định việc xử phạt hoặc áp dụng biện pháp xử lý hành chính phù hợp;4. Trong quá trình xử lý người chưa thành niên vi phạm hành chính, bí mật riêng tư của người chưa thành niên phải được tôn trọng và bảo vệ;5. Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính phải được xem xét áp dụng khi có đủ các điều kiện quy định tại Chương II của Phần này. Việc áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính không được coi là đã bị xử lý vi phạm hành 135. Áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả1. Các hình thức xử phạt áp dụng đối với người chưa thành niên bao gồma Cảnh cáo;b Phạt tiền;c Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành Các biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng đối với người chưa thành niên bao gồma Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;b Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh;c Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường; văn hóa phẩm có nội dung độc hại;d Buộc nộp lại khoản thu bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái với quy định của pháp 136. Áp dụng các biện pháp xử lý hành chính1. Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn được áp dụng đối với người chưa thành niên vi phạm pháp luật theo quy định tại Chương I Phần thứ ba của Luật này. Người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải được cha mẹ hoặc người giám hộ quản lý, trường hợp không có nơi cư trú ổn định thì phải ở tại cơ sở bảo trợ xã hội hoặc cơ sở trợ giúp trẻ em; được đi học hoặc tham gia các chương trình học tập hoặc dạy nghề khác; tham gia các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống tại cộng Biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng được áp dụng đối với người chưa thành niên vi phạm pháp luật theo quy định tại Chương II Phần thứ ba của Luật 137. Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên1. Người chưa thành niên được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái Người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính nếu trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử lý mà không tái phạm thì được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành II CÁC BIỆN PHÁP THAY THẾ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊNĐiều 138. Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên bao gồm1. Nhắc nhở; 1. Nhắc nhở là biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính để chỉ ra những vi phạm do người chưa thành niên thực hiện, được thực hiện đối với người chưa thành niên vi phạm hành chính mà theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính khi có đủ các điều kiện saua Vi phạm hành chính theo quy định bị phạt cảnh cáo;b Người chưa thành niên vi phạm đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi về hành vi vi phạm của Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền xử phạt quyết định áp dụng biện pháp nhắc nhở. Nhắc nhở được thực hiện bằng lời nói, ngay tại Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia Thời hạn áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình từ 03 tháng đến 06 tháng. 4. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình có hiệu lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định phải gửi quyết định cho gia đình và phân công tổ chức, cá nhân nơi người đó cư trú để phối hợp, giám sát thực hiện. Người chưa thành niên đang quản lý tại gia đình được đi học hoặc tham gia các chương trình học tập hoặc dạy nghề khác; tham gia các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống tại cộng Trong thời gian quản lý tại gia đình, nếu người chưa thành niên tiếp tục vi phạm pháp luật thì người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp này và xử lý theo quy định của pháp luật. PHẦN THỨ SÁU ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 141. Hiệu lực thi hành1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, trừ các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án nhân dân xem xét, quyết định thì có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. 2. Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10, Pháp lệnh số 31/2007/PL-UBTVQH11 sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh số 04/2008/UBTVQH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực, trừ các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục, đưa vào cơ sở chữa bệnh tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013.

điều 82 luật xử lý vi phạm hành chính